Cách tính thuế & các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức kinh doanh phổ biến tại Việt Nam, phù hợp với các cá nhân hoặc nhóm cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh quy mô nhỏ. Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật, hộ kinh doanh cá thể cần hiểu rõ các loại thuế phải nộp và cách tính thuế áp dụng. Kế toán Dego cung cấp hướng dẫn chi tiết, cập nhật năm 2025, về các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp, cách tính thuế theo từng phương pháp, và các lưu ý quan trọng, dựa trên Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 40/2021/TT-BTC, và các văn bản pháp luật liên quan. Nội dung được trình bày chuyên sâu, tập trung vào thông tin chuyên môn để hỗ trợ hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả.

I. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp một số loại thuế và lệ phí bắt buộc, tùy thuộc vào phương pháp tính thuế, ngành nghề kinh doanh, và quy mô doanh thu. Dưới đây là các loại thuế và lệ phí chính:

1. Thuế môn bài

  • Bản chất: Là loại thuế bắt buộc đối với tất cả hộ kinh doanh cá thể, bất kể có hoạt động kinh doanh hay không, theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
  • Mức thu: Dựa trên doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh:
    • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
    • Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
    • Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
    • Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
  • Thời hạn nộp: Trước ngày 31/1 hàng năm, hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ mới thành lập.
  • Miễn thuế môn bài: Hộ kinh doanh mới thành lập trong 6 tháng đầu năm được miễn thuế môn bài cho năm đầu tiên, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.

2. Thuế giá trị gia tăng (VAT)

  • Bản chất: Thuế VAT được áp dụng trên giá trị hàng hóa, dịch vụ mà hộ kinh doanh cung cấp, theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính:
    • Phương pháp khoán: Thuế VAT được tính dựa trên doanh thu khoán với tỷ lệ từ 1-5%, tùy ngành nghề (chi tiết ở phần III).
    • Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh nộp thuế VAT theo tỷ lệ 10% (hoặc 5% đối với một số hàng hóa/dịch vụ đặc biệt), được khấu trừ thuế đầu vào nếu có hóa đơn VAT hợp lệ.
  • Miễn thuế VAT: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, theo Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Bản chất: Thuế TNCN được áp dụng trên thu nhập từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, theo Luật Thuế TNCN 2007 và Thông tư 111/2013/TT-BTC.
  • Phương pháp tính:
    • Phương pháp khoán: Thuế TNCN được tính dựa trên doanh thu khoán với tỷ lệ từ 0,5-2%, tùy ngành nghề (chi tiết ở phần III).
    • Phương pháp kê khai: Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (từ 5% đến 35%) trên thu nhập chịu thuế, sau khi trừ chi phí hợp lý và các khoản giảm trừ.
  • Miễn thuế TNCN: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

4. Các loại thuế khác (tùy trường hợp)

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt: Áp dụng nếu hộ kinh doanh kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế, như rượu bia, thuốc lá, xăng dầu, theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.
  • Thuế tài nguyên: Áp dụng nếu hộ kinh doanh khai thác tài nguyên khoáng sản, như cát, đá, theo Luật Thuế tài nguyên 2009.
  • Thuế xuất nhập khẩu: Áp dụng nếu hộ kinh doanh nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, theo Luật Thuế xuất nhập khẩu 2016.
  • Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng nếu kinh doanh hàng hóa gây tác động môi trường, như túi nhựa, xăng dầu, theo Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.

5. Lệ phí quản lý hành chính

  • Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh: Khoản phí một lần khi đăng ký hộ kinh doanh, khoảng 100.000-200.000 đồng, tùy địa phương, theo Thông tư 85/2019/TT-BTC.
  • Phí vệ sinh, phí chợ: Nếu kinh doanh tại chợ hoặc khu vực công cộng, hộ kinh doanh phải nộp các khoản phí này theo quy định của địa phương.

II. Phương pháp tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể có thể chọn một trong hai phương pháp tính thuế chính: phương pháp khoán hoặc phương pháp kê khai, theo Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là phân tích chi tiết từng phương pháp:

1. Phương pháp khoán

  • Áp dụng: Phù hợp với hộ kinh doanh quy mô nhỏ, không có khả năng thực hiện kế toán phức tạp, hoặc không muốn xuất hóa đơn VAT.
  • Điều kiện áp dụng:
    • Doanh thu hàng năm không vượt quá 10 tỷ đồng đối với thuế VAT, theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
    • Không thuộc ngành nghề yêu cầu xuất hóa đơn VAT, như kinh doanh vàng bạc, xuất khẩu.
    • Có địa điểm kinh doanh cố định và đăng ký với cơ quan thuế.
  • Cách tính thuế:
    • Thuế VAT: Doanh thu khoán × Tỷ lệ thuế VAT (1-5%, tùy ngành nghề, theo Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC).
    • Thuế TNCN: Doanh thu chịu thuế × Tỷ lệ thuế TNCN (0,5-2%, tùy ngành nghề, theo Phụ lục II Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Ưu điểm:
    • Đơn giản, không cần sổ sách kế toán.
    • Mức thuế cố định, dễ dự đoán chi phí.
  • Hạn chế:
    • Không được khấu trừ chi phí, có thể nộp thuế cao nếu lợi nhuận thấp.
    • Không xuất được hóa đơn VAT, hạn chế giao dịch với đối tác lớn.

2. Phương pháp kê khai

  • Áp dụng: Phù hợp với hộ kinh doanh có quy mô lớn, muốn khấu trừ chi phí hoặc cần xuất hóa đơn VAT.
  • Điều kiện áp dụng:
    • Hộ kinh doanh tự nguyện đăng ký phương pháp kê khai, theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
    • Có sổ sách kế toán, lưu trữ chứng từ hợp lệ.
  • Cách tính thuế:
    • Thuế VAT: Doanh thu chịu thuế × 10% (hoặc 5% với một số hàng hóa/dịch vụ), được khấu trừ thuế đầu vào.
    • Thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế × Thuế suất lũy tiến từng phần (5-35%), sau khi trừ chi phí hợp lý (như chi phí nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản) và giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng cho bản thân, 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).
  • Ưu điểm:
    • Phản ánh lợi nhuận thực tế, giảm thuế nếu chi phí cao.
    • Xuất được hóa đơn VAT, thuận lợi khi giao dịch với doanh nghiệp.
  • Hạn chế:
    • Yêu cầu kế toán phức tạp, cần lưu trữ chứng từ.
    • Tốn chi phí nếu thuê dịch vụ kế toán.

III. Cách tính thuế theo phương pháp khoán (phổ biến nhất)

Phương pháp khoán là lựa chọn phổ biến của hộ kinh doanh cá thể do tính đơn giản. Dưới đây là cách tính thuế VAT và TNCN theo phương pháp này:

1. Xác định doanh thu khoán

  • Doanh thu khoán: Là tổng doanh thu ước tính trong năm, được cơ quan thuế xác định dựa trên:
    • Khảo sát thực tế tại địa điểm kinh doanh.
    • Tờ khai doanh thu dự kiến của hộ kinh doanh (Mẫu 01-1/BK, Thông tư 40/2021/TT-BTC).
    • Dữ liệu quản lý thuế từ cơ quan quản lý thị trường hoặc đối tác giao dịch.
  • Hộ kinh doanh tự kê khai doanh thu dự kiến, sau đó cơ quan thuế kiểm tra và ấn định mức doanh thu phù hợp.
  • Doanh thu khoán bao gồm tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, và các khoản thu nhập liên quan.

2. Áp dụng tỷ lệ thuế

  • Thuế VAT (theo Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC):
    • Kinh doanh dịch vụ, ăn uống: 5%.
    • Bán lẻ hàng hóa, thương mại: 3%.
    • Sản xuất, vận tải, xây dựng: 3%.
    • Kinh doanh nông sản, thủy sản, hoạt động khác: 1-2%.
  • Thuế TNCN (theo Phụ lục II Thông tư 40/2021/TT-BTC):
    • Dịch vụ, ăn uống: 2%.
    • Thương mại, bán lẻ: 1%.
    • Sản xuất, vận tải: 1,5%.
    • Hoạt động khác: 0,5-1%.

3. Công thức tính thuế

  • Thuế VAT phải nộp = Doanh thu khoán × Tỷ lệ thuế VAT.
  • Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu chịu thuế × Tỷ lệ thuế TNCN.
  • Doanh thu chịu thuế TNCN: Là doanh thu khoán sau khi trừ các khoản miễn giảm (như doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm).

4. Ví dụ minh họa

  • Tình huống: Hộ kinh doanh bà Mai mở quán phở tại Hà Nội, doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định là 600 triệu đồng/năm.
  • Thuế môn bài: Doanh thu 600 triệu đồng → Thuế môn bài = 1.000.000 đồng/năm.
  • Thuế VAT: Ngành dịch vụ ăn uống, tỷ lệ 5% → Thuế VAT = 600 triệu × 5% = 30 triệu đồng.
  • Thuế TNCN: Tỷ lệ 2% → Thuế TNCN = 600 triệu × 2% = 12 triệu đồng.
  • Tổng thuế phải nộp: 1.000.000 + 30.000.000 + 12.000.000 = 43.000.000 đồng/năm.
  • Lưu ý: Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, bà Mai sẽ được miễn thuế VAT và TNCN, chỉ nộp thuế môn bài 300.000 đồng.

5. Thời hạn nộp thuế

  • Thuế môn bài: Trước ngày 31/1 hàng năm.
  • Thuế VAT và TNCN:
    • Theo quý: Trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (30/4, 30/7, 30/10, 30/1).
    • Theo năm: Trước ngày 31/12, nếu cơ quan thuế cho phép.

IV. Cách tính thuế theo phương pháp kê khai

Phương pháp kê khai phù hợp với hộ kinh doanh muốn khấu trừ chi phí hoặc cần xuất hóa đơn VAT. Dưới đây là cách tính thuế:

1. Xác định doanh thu và chi phí

  • Doanh thu: Là tổng tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, được xác định qua hóa đơn bán hàng hoặc sổ sách kế toán.
  • Chi phí hợp lý: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản, thuê mặt bằng, và các chi phí khác có chứng từ hợp lệ.

2. Tính thuế VAT

  • Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào.
  • Thuế VAT đầu ra: Doanh thu chịu thuế × 10% (hoặc 5% với một số hàng hóa/dịch vụ).
  • Thuế VAT đầu vào: Thuế VAT trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào.

3. Tính thuế TNCN

  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý – Giảm trừ gia cảnh.
  • Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất lũy tiến từng phần (theo biểu thuế sau):
Thu nhập chịu thuế/năm (triệu đồng)Thuế suất
Đến 605%
Từ trên 60 đến 12010%
Từ trên 120 đến 21615%
Từ trên 216 đến 38420%
Từ trên 384 đến 62425%
Từ trên 624 đến 96030%
Trên 96035%
  • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu đồng/tháng cho bản thân, 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.

4. Ví dụ minh họa

  • Tình huống: Hộ kinh doanh ông Nam kinh doanh cửa hàng tạp hóa, doanh thu 1,2 tỷ đồng/năm, chi phí hợp lý (nguyên liệu, thuê mặt bằng, nhân công) là 800 triệu đồng, có 1 người phụ thuộc.
  • Thuế môn bài: Doanh thu 1,2 tỷ đồng → Thuế môn bài = 1.000.000 đồng/năm.
  • Thuế VAT:
    • Thuế VAT đầu ra = 1,2 tỷ × 10% = 120 triệu đồng.
    • Thuế VAT đầu vào (giả sử) = 50 triệu đồng.
    • Thuế VAT phải nộp = 120 triệu – 50 triệu = 70 triệu đồng.
  • Thuế TNCN:
    • Thu nhập chịu thuế = 1,2 tỷ – 800 triệu – [(11 triệu + 4,4 triệu) × 12] = 400 triệu – 184,8 triệu = 215,2 triệu đồng.
    • Thuế TNCN = (60 triệu × 5%) + (60 triệu × 10%) + (95,2 triệu × 15%) = 3 triệu + 6 triệu + 14,28 triệu = 23,28 triệu đồng.
  • Tổng thuế phải nộp: 1.000.000 + 70.000.000 + 23.280.000 = 94.280.000 đồng/năm.

5. Thời hạn nộp thuế

  • Thuế môn bài: Trước ngày 31/1.
  • Thuế VAT: Theo quý, trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo.
  • Thuế TNCN: Tạm nộp theo quý, quyết toán trước ngày 31/3 năm sau.

V. Thủ tục kê khai và nộp thuế cho hộ kinh doanh cá thể

1. Đăng ký thuế

  • Hồ sơ:
    • Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT, Thông tư 105/2020/TT-BTC).
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
    • Bản sao CMND/CCCD của chủ hộ.
    • Tờ khai doanh thu dự kiến (Mẫu 01-1/BK, nếu chọn phương pháp khoán).
  • Nơi nộp: Chi cục Thuế hoặc Đội thuế liên xã nơi đặt địa điểm kinh doanh.
  • Hình thức nộp: Trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (etax.gov.vn).

2. Kê khai thuế

  • Phương pháp khoán:
    • Cơ quan thuế ấn định doanh thu khoán và thông báo mức thuế phải nộp (Mẫu 01-2/TB-ĐK).
    • Hộ kinh doanh không cần tự kê khai, trừ khi có thay đổi doanh thu hoặc ngành nghề.
  • Phương pháp kê khai:
    • Nộp tờ khai thuế VAT (Mẫu 01/GTGT) và thuế TNCN (Mẫu 01/TNCN) theo quý hoặc tháng, tùy quy mô.
    • Quyết toán thuế TNCN cuối năm (Mẫu 02/QTT-TNCN) trước ngày 31/3 năm sau.

3. Nộp thuế

  • Hình thức nộp:
    • Trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm.
    • Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc ứng dụng eTax Mobile.
  • Lưu giữ chứng từ: Biên lai nộp thuế, thông báo thuế, hóa đơn bán hàng phải được lưu giữ trong 5 năm, theo Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019.

VI. Lưu ý khi tính và nộp thuế cho hộ kinh doanh cá thể

1. Kê khai doanh thu trung thực

  • Khai thấp doanh thu có thể dẫn đến truy thu thuế và phạt hành chính từ 1-3 lần số thuế trốn, theo Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.

2. Nộp thuế đúng hạn

  • Trễ hạn nộp thuế bị tính tiền chậm nộp với lãi suất 0,03%/ngày, theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.

3. Kiểm tra thông báo thuế khoán

  • Đọc kỹ thông báo thuế khoán, nếu không đồng ý với mức doanh thu hoặc thuế, khiếu nại trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo, theo Điều 119 Luật Quản lý thuế 2019.

4. Cập nhật thay đổi kinh doanh

  • Thông báo với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày nếu thay đổi ngành nghề, địa điểm, hoặc ngừng kinh doanh, theo Điều 36 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

5. Tìm hiểu chính sách miễn giảm

  • Theo dõi các chính sách miễn, giảm thuế, như miễn thuế môn bài năm đầu, miễn thuế VAT/TNCN dưới 100 triệu đồng/năm, hoặc hỗ trợ trong giai đoạn khó khăn.

6. Sử dụng hóa đơn

  • Hộ kinh doanh theo phương pháp khoán có thể đăng ký sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường, theo Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
  • Hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai phải xuất hóa đơn VAT nếu khách hàng yêu cầu.

VII. Thắc mắc thường gặp về thuế hộ kinh doanh cá thể

1. Hộ kinh doanh có bắt buộc xuất hóa đơn VAT không?

  • Hộ kinh doanh theo phương pháp khoán không bắt buộc xuất hóa đơn VAT, nhưng có thể sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường. Hộ theo phương pháp kê khai phải xuất hóa đơn VAT nếu khách hàng yêu cầu.

2. Hộ kinh doanh ngừng hoạt động có phải nộp thuế không?

  • Nếu thông báo ngừng kinh doanh trước thời hạn nộp thuế, hộ kinh doanh không phải nộp thuế cho kỳ tiếp theo, nhưng phải hoàn thành nghĩa vụ thuế đến thời điểm ngừng, theo Điều 36 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

3. Làm thế nào để chuyển từ phương pháp khoán sang kê khai?

  • Hộ kinh doanh nộp thông báo đăng ký phương pháp kê khai (Mẫu 01-ĐK-PP) tại cơ quan thuế trước ngày 31/12 của năm trước, theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Hộ kinh doanh có cần mở tài khoản ngân hàng riêng để nộp thuế không?
Không bắt buộc, nhưng sử dụng tài khoản ngân hàng riêng giúp quản lý giao dịch thuế minh bạch và thuận tiện hơn, đặc biệt khi nộp thuế trực tuyến.

Làm thế nào để tra cứu lịch sử nộp thuế của hộ kinh doanh?
Hộ kinh doanh có thể tra cứu qua tài khoản giao dịch thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (etax.gov.vn) hoặc liên hệ Chi cục Thuế quản lý.

Hộ kinh doanh có thể yêu cầu cơ quan thuế khảo sát lại doanh thu không?
Có, nếu mức doanh thu khoán không sát thực tế, hộ kinh doanh có thể nộp đơn yêu cầu khảo sát lại, kèm chứng từ chứng minh, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo thuế.

Kết luận

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế như thuế môn bài, thuế VAT, thuế TNCN, và một số thuế khác tùy ngành nghề. Phương pháp khoán là lựa chọn phổ biến do tính đơn giản, nhưng phương pháp kê khai phù hợp với hộ kinh doanh quy mô lớn hoặc cần xuất hóa đơn VAT. Việc nắm rõ cách tính thuế, thủ tục kê khai, và các lưu ý giúp hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả, tránh rủi ro phạt hành chính. Quy trình quản lý thuế năm 2025 được cải tiến nhờ ứng dụng công nghệ, như nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh.

Xem nhiều hơn tại Kế toán Dego

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *