Table of Contents
Trong quản lý tài chính doanh nghiệp, tài sản cố định (TSCĐ) là yếu tố then chốt phản ánh năng lực sản xuất, kinh doanh. Việc hạch toán và trích khấu hao đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp minh bạch báo cáo tài chính mà còn tối ưu chi phí hợp lý khi tính thuế. Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính là văn bản hướng dẫn quan trọng trong quản lý và khấu hao TSCĐ. Cùng Kế toán Dego tìm hiểu chi tiết về kế toán TSCĐ và các phương pháp khấu hao theo Thông tư 45.
I. Khái niệm và phân loại tài sản cố định
- Khái niệm: TSCĐ là tài sản có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên) và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Phân loại TSCĐ:
a. TSCĐ hữu hình: Máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải.
b. TSCĐ vô hình: Quyền sử dụng đất, phần mềm máy tính, bằng sáng chế.
c. TSCĐ thuê tài chính: Doanh nghiệp thuê nhưng có quyền sở hữu sau khi hết hạn hợp đồng.
II. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định theo Thông tư 45

- TSCĐ phải được ghi nhận theo nguyên giá tại thời điểm đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan khác.
- TSCĐ phải được trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, quản lý chi tiết từng TSCĐ bằng sổ sách và chứng từ kế toán.
III. Các phương pháp khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45
Thông tư 45 quy định 3 phương pháp khấu hao chính:
Phương pháp | Cách tính | Đặc điểm áp dụng |
Khấu hao đường thẳng | Mức khấu hao = Nguyên giá / Thời gian sử dụng | Dễ áp dụng, phù hợp với hầu hết TSCĐ |
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh | Mức khấu hao = Giá trị còn lại x Tỷ lệ khấu hao nhanh | Áp dụng cho TSCĐ công nghệ nhanh lỗi thời |
Khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm | Mức khấu hao = (Nguyên giá / Sản lượng ước tính) x Sản lượng thực tế | Áp dụng cho máy móc gắn với sản lượng sản xuất |
IV. Hạch toán kế toán tài sản cố định
Một số tài khoản kế toán chính liên quan đến TSCĐ:
- TK 211 – TSCĐ hữu hình: Ghi nhận nguyên giá TSCĐ hữu hình.
- TK 213 – TSCĐ vô hình: Ghi nhận nguyên giá TSCĐ vô hình.
- TK 214 – Hao mòn TSCĐ: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ.
- TK 811 – Chi phí khác: Ghi nhận giá trị còn lại khi thanh lý TSCĐ.
- TK 711 – Thu nhập khác: Ghi nhận khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Quy trình kế toán TSCĐ:
- Ghi tăng TSCĐ khi mua sắm, xây dựng hoặc nhận bàn giao.
- Trích khấu hao định kỳ vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
- Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán hoặc hết thời gian sử dụng.
Xem thêm: Nguyên tắc kế toán tài khoản 211
V. Ý nghĩa của việc quản lý và khấu hao TSCĐ đúng quy định
- Minh bạch báo cáo tài chính, phản ánh chính xác giá trị tài sản.
- Tối ưu chi phí hợp lý, giúp giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp.
- Bảo toàn và phát triển vốn cố định, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
- Tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro vi phạm về thuế và kế toán.
Kết luận
Tài sản cố định là nguồn lực quan trọng của doanh nghiệp, và việc hạch toán cùng khấu hao theo đúng quy định Thông tư 45 giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ, tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp với từng loại tài sản để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego.
FAQs
1. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp khấu hao TSCĐ không?
Có, nhưng phải thông báo với cơ quan thuế và áp dụng nhất quán trong các kỳ tiếp theo.
2. TSCĐ vô hình có được trích khấu hao không?
Có, ngoại trừ quyền sử dụng đất có thời hạn lâu dài theo quy định.
3. Doanh nghiệp nhỏ áp dụng phương pháp khấu hao nào là phổ biến nhất?
Phương pháp đường thẳng, vì đơn giản và dễ thực hiện.