Kế toán công nợ phải thu: Cách hạch toán và xử lý nợ khó đòi

kế toán công nợ phải thu

Công nợ phải thu là khoản tiền mà doanh nghiệp có quyền thu từ khách hàng sau khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Việc quản lý và hạch toán công nợ chính xác giúp doanh nghiệp đảm bảo dòng tiền, giảm rủi ro nợ xấu. Cùng Kế toán Dego tìm hiểu chi tiết cách hạch toán công nợ phải thu và quy trình xử lý nợ khó đòi theo quy định pháp luật.

I. Khái niệm và phân loại công nợ phải thu

  • Khái niệm: Công nợ phải thu là quyền lợi tài chính của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ, cho vay hoặc tạm ứng.
  • Phân loại công nợ phải thu:
    a. Phải thu khách hàng – từ bán hàng hóa, dịch vụ.
    b. Phải thu nội bộ – phát sinh giữa các đơn vị thành viên trong cùng công ty.
    c. Phải thu khác – bao gồm tạm ứng, bồi thường, các khoản thu hồi khác.

II. Tài khoản sử dụng trong kế toán công nợ

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTCThông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán công nợ sử dụng các tài khoản chính:

  • TK 131 – Phải thu khách hàng.
  • TK 136 – Phải thu nội bộ.
  • TK 138 – Phải thu khác.
  • TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi.

III. Cách hạch toán công nợ phải thu

kế toán công nợ phải thu

a. Khi phát sinh công nợ phải thu:

  • Nợ TK 131 (hoặc 136, 138)
  • Có TK 511 – Doanh thu
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

b. Khi khách hàng thanh toán nợ:

  • Nợ TK 111, 112 (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
  • Có TK 131

c. Khi lập dự phòng phải thu khó đòi:

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

d. Khi xóa sổ nợ không thu hồi được:

  • Nợ TK 139 (phần đã lập dự phòng)
  • Nợ TK 642 (phần chưa lập dự phòng)
  • Có TK 131, 138

IV. Xử lý nợ khó đòi trong doanh nghiệp

Để hạn chế rủi ro và xử lý hiệu quả nợ khó đòi, doanh nghiệp cần:

  • Đánh giá khả năng thu hồi: Xem xét tình hình tài chính khách hàng, đối chiếu công nợ định kỳ.
  • Trích lập dự phòng: Theo đúng quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC.
  • Áp dụng biện pháp thu hồi nợ: Gửi công văn nhắc nợ, đàm phán gia hạn, thỏa thuận trả dần.
  • Thực hiện thủ tục pháp lý: Khởi kiện hoặc yêu cầu trọng tài, tòa án khi khách hàng không hợp tác.

Xem thêm: Thông tư 48/2019/TT-BTC hướng dẫn

V. Ý nghĩa của việc quản lý công nợ hiệu quả

  • Đảm bảo dòng tiền ổn định, duy trì hoạt động kinh doanh.
  • Giảm rủi ro nợ xấu, hạn chế thất thoát vốn.
  • Tăng uy tín tài chính, giúp doanh nghiệp dễ dàng vay vốn, hợp tác với đối tác.
  • Tuân thủ quy định kế toán – pháp luật, đảm bảo minh bạch báo cáo tài chính.

Kết luận

Quản lý công nợ phải thu là nhiệm vụ quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền và giảm thiểu rủi ro nợ khó đòi. Việc hạch toán đúng theo chuẩn mực kế toán và xử lý kịp thời các khoản nợ xấu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản trị tài chính.

Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego.

FAQs

1. Khi nào doanh nghiệp phải lập dự phòng nợ khó đòi?
Khi có dấu hiệu khách hàng mất khả năng thanh toán hoặc nợ quá hạn theo quy định.

2. Dự phòng nợ khó đòi có được tính vào chi phí hợp lý không?
Có, nếu lập đúng quy định tại Thông tư 48/2019/TT-BTC.

3. Doanh nghiệp có thể xóa sổ nợ phải thu chưa lập dự phòng không?
Có, nhưng phần chưa dự phòng sẽ ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *