Thuế TTĐB – Thuế tài nguyên
Table of Contents
1. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
a. Khái niệm:
Thuế TTĐB là thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích tiêu dùng, hoặc hàng hóa có tính xa xỉ, độc hại, ảnh hưởng môi trường – sức khỏe.
b. Đối tượng chịu thuế TTĐB
Hàng hóa:
- Thuốc lá, rượu, bia
- Ô tô dưới 24 chỗ
- Xe mô tô trên 125cm³
- Máy bay, du thuyền
- Xăng các loại
- Điều hòa công suất trên 90.000 BTU
Dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke, casino
- Đặt cược, trò chơi điện tử có thưởng
- Golf
- Kinh doanh xổ số
c. Mức thuế suất TTĐB (tham khảo)
Mặt hàng/dịch vụ | Thuế suất TTĐB |
Rượu > 40 độ | 65% |
Bia các loại | 65% |
Thuốc lá | 75% |
Ô tô con dưới 9 chỗ | 35% – 150% |
Kinh doanh casino | 30% |
Dịch vụ massage, karaoke | 30% |
d. Cách tính thuế TTĐB:
Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất TTĐB
Giá tính thuế: Là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế GTGT (đối với hàng hóa sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu).
e. Kê khai và nộp thuế:
- Kê khai theo tháng hoặc quý (tùy doanh thu).
- Tờ khai mẫu: 01/TTĐB
- Hạn nộp: 20 ngày sau tháng kết thúc (hoặc 30 ngày nếu theo quý)
2. THUẾ TÀI NGUYÊN
a. Khái niệm:
Thuế Tài nguyên là thuế đánh vào tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam, gồm cả khai thác đất, nước, khoáng sản, dầu khí, than, thủy sản…
b. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
Các hoạt động khai thác:
- Khoáng sản kim loại và không kim loại
- Dầu khí, than
- Nước thiên nhiên (dùng cho sản xuất, kinh doanh)
- Lâm sản, thủy sản tự nhiên
c. Cách tính thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên = Sản lượng khai thác x Giá tính thuế x Thuế suất (%)
- Sản lượng tính thuế: Sản lượng thực tế hoặc quy đổi
- Giá tính thuế: Giá thị trường tại thời điểm khai thác
- Thuế suất: Do Chính phủ quy định theo từng loại tài nguyên
Ví dụ thuế suất tham khảo:
Loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
Dầu thô | 6% – 25% |
Khí thiên nhiên, than | 1% – 10% |
Đá vôi, cát xây dựng | 5% – 15% |
Nước thiên nhiên sản xuất | 1% – 8% |
d. Kê khai & nộp thuế:
- Tờ khai mẫu: 01/TNg
- Kỳ kê khai: tháng hoặc quý
- Hạn nộp: Ngày 20 của tháng kế tiếp hoặc 30 ngày sau quý
Một số lưu ý:
- Phải đăng ký kê khai thuế tài nguyên riêng theo từng mỏ, địa điểm khai thác.
- Nếu là tài nguyên được đấu giá quyền khai thác, cần tuân thủ giá sàn đấu thầu, khung thuế suất riêng.