Những cập nhật mới nhất về các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh làm giảm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ. Kế toán Dego sẽ hướng dẫn chi tiết về các khoản giảm trừ doanh thu, cách hạch toán, xuất hóa đơn và các ví dụ minh họa theo Thông tư 200/2014/TT-BTCThông tư 133/2016/TT-BTC.

I. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTCThông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

– Chiết khấu thương mại: Khoản giảm giá cho khách hàng khi mua hàng/dịch vụ với số lượng lớn hoặc đáp ứng điều kiện cụ thể (thường ghi trong hợp đồng).

– Giảm giá hàng bán: Khoản giảm giá ngoài hợp đồng do hàng hóa/dịch vụ không đạt chất lượng, sai quy cách, hoặc lý do khác.

– Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng hóa/dịch vụ bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng, sai quy cách, hoặc không đúng chất lượng.

Các khoản này được hạch toán vào Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu và làm giảm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Lưu ý:

  • Doanh thu thuần = Doanh thu tổng – Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • Các khoản giảm trừ phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh, có chứng từ hợp lệ (hóa đơn điều chỉnh, biên bản, hợp đồng…).
  • Các khoản giảm trừ không bao gồm chiết khấu thanh toán (ghi vào tài khoản chi phí tài chính).

II. Quy định về các khoản giảm trừ doanh thu

1. Quy định về chiết khấu thương mại

  • Định nghĩa: Khoản giảm giá cho khách hàng khi mua hàng/dịch vụ với số lượng lớn hoặc theo điều kiện trong hợp đồng.
  • Điều kiện:
    • Được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc cam kết mua bán.
    • Có biên bản xác nhận hoặc hóa đơn điều chỉnh.
  • Cách hạch toán:
    • Khi phát sinh: Ghi giảm doanh thu vào TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
    • Ghi nhận đồng thời khoản phải thu khách hàng (TK 131).
  • Ví dụ: Công ty Dego bán 100 sản phẩm (1.000.000đ/sản phẩm), chiết khấu 5% cho khách hàng vì mua số lượng lớn.
    • Doanh thu bán hàng: 100 × 1.000.000 = 100.000.000đ.
    • Chiết khấu: 100.000.000 × 5% = 5.000.000đ.
    • Doanh thu thuần: 100.000.000 – 5.000.000 = 95.000.000đ.
    • Bút toán:
      • Nợ TK 131: 95.000.000đ.
      • Nợ TK 5211: 5.000.000đ.
      • Có TK 511: 100.000.000đ.

2. Quy định về giảm giá hàng bán

  • Định nghĩa: Khoản giảm giá ngoài hợp đồng do hàng hóa/dịch vụ không đạt chất lượng, sai quy cách, hoặc lý do khác.
  • Điều kiện:
    • Có biên bản thỏa thuận giữa hai bên.
    • Có hóa đơn điều chỉnh hoặc chứng từ liên quan.
  • Cách hạch toán:
    • Ghi giảm doanh thu vào TK 5212 – Giảm giá hàng bán.
    • Điều chỉnh khoản phải thu khách hàng (TK 131).
  • Ví dụ: Công ty Dego bán hàng 50.000.000đ, sau đó giảm giá 10.000.000đ do hàng lỗi.
    • Bút toán:
      • Nợ TK 131: 40.000.000đ.
      • Nợ TK 5212: 10.000.000đ.
      • Có TK 511: 50.000.000đ.

3. Quy định về hàng bán bị trả lại

  • Định nghĩa: Giá trị hàng hóa/dịch vụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng, sai quy cách, hoặc không đúng chất lượng.
  • Điều kiện:
    • Có biên bản trả hàng và hóa đơn điều chỉnh.
    • Hàng trả lại phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh.
  • Cách hạch toán:
    • Ghi giảm doanh thu vào TK 5213 – Hàng bán bị trả lại.
    • Điều chỉnh khoản phải thu khách hàng (TK 131) và nhập kho hàng trả lại (TK 156).
  • Ví dụ: Công ty Dego bán hàng 30.000.000đ, khách trả lại hàng trị giá 10.000.000đ.
    • Bút toán:
      • Nợ TK 5213: 10.000.000đ.
      • Nợ TK 131: 20.000.000đ.
      • Có TK 511: 30.000.000đ.
      • Nhập kho: Nợ TK 156: 10.000.000đ, Có TK 131: 10.000.000đ.

III. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào Tài khoản 521 với các tài khoản con:

Tài khoảnNội dung
5211Chiết khấu thương mại
5212Giảm giá hàng bán
5213Hàng bán bị trả lại
  • Nguyên tắc hạch toán:
    • Bên Nợ: Ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu.
    • Bên Có: Kết chuyển cuối kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
    • Bút toán kết chuyển:
      • Nợ TK 511: Tổng các khoản giảm trừ.
      • Có TK 521: Tổng các khoản giảm trừ.

IV. Cách lập hóa đơn điều chỉnh giảm trừ doanh thu

1. Hóa đơn điều chỉnh chiết khấu thương mại

  • Trường hợp xuất hóa đơn trước, chiết khấu sau:
    • Lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị hàng hóa/dịch vụ.
    • Ghi rõ: “Điều chỉnh giảm chiết khấu thương mại cho hóa đơn số… ngày…”.
  • Ví dụ: Công ty Dego xuất hóa đơn bán hàng 100.000.000đ, sau đó chiết khấu 5.000.000đ.
    • Lập hóa đơn điều chỉnh giảm 5.000.000đ.

2. Hóa đơn điều chỉnh giảm giá hàng bán

  • Lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị hàng hóa/dịch vụ.
  • Ghi rõ: “Điều chỉnh giảm giá hàng bán cho hóa đơn số… ngày…”.
  • Ví dụ: Giảm giá 10.000.000đ cho hóa đơn 50.000.000đ do hàng lỗi.

3. Hóa đơn điều chỉnh hàng bán bị trả lại

  • Lập hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị hàng trả lại.
  • Ghi rõ: “Điều chỉnh hàng bán bị trả lại cho hóa đơn số… ngày…”.
  • Ví dụ: Hàng trả lại trị giá 10.000.000đ cho hóa đơn 30.000.000đ.

V. Một số lưu ý về các khoản giảm trừ doanh thu

  • Chứng từ cần có:
    • Hợp đồng/cam kết mua bán (cho chiết khấu thương mại).
    • Biên bản thỏa thuận giảm giá hoặc trả hàng.
    • Hóa đơn điều chỉnh hợp lệ.
  • Thời điểm ghi nhận:
    • Các khoản giảm trừ phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh.
    • Nếu phát sinh sau kỳ kế toán, điều chỉnh vào kỳ hiện tại hoặc kỳ trước tùy trường hợp.
  • Thuế GTGT:
    • Điều chỉnh giảm thuế GTGT tương ứng với khoản giảm trừ.
    • Lập hóa đơn điều chỉnh để kê khai, khấu trừ thuế GTGT.
  • Kế toán Dego khuyến nghị:
    • Lưu trữ đầy đủ chứng từ để tránh rủi ro khi quyết toán thuế.
    • Tham khảo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC, và các văn bản pháp luật liên quan.

Các câu hỏi thường gặp 

1. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì theo quy định hiện hành?

Gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại theo Thông tư 200/2014 và 133/2016

2. Khi nào doanh nghiệp phải lập hóa đơn điều chỉnh giảm trừ doanh thu?

Khi phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại sau khi xuất hóa đơn ban đầu

3. Chiết khấu thanh toán có phải là khoản giảm trừ doanh thu không?

Không, chiết khấu thanh toán được ghi nhận vào chi phí tài chính, không làm giảm doanh thu

4. Có quy định giảm thuế GTGT nào ảnh hưởng đến các khoản giảm trừ doanh thu năm 2025 không?

Có, năm 2025 tiếp tục giảm thuế GTGT 2% trong 6 tháng đầu năm, ảnh hưởng đến việc tính thuế GTGT trên doanh thu và các khoản giảm trừ

Kết luận

Các khoản giảm trừ doanh thu là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác giá trị doanh thu thuần, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán và thuế hiện hành. Việc cập nhật kịp thời các quy định mới, đặc biệt là về thuế GTGT và hóa đơn điều chỉnh, giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa quản lý tài chính. Doanh nghiệp cần lưu ý ghi nhận đầy đủ chứng từ hợp lệ và thực hiện hạch toán đúng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC để đảm bảo minh bạch và chính xác trong báo cáo tài 

Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *