Phạt chậm nộp thuế tài nguyên tại Việt Nam sẽ dẫn đến việc tính tiền phạt chậm nộp. Dựa trên các quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (Điều 59) và Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về mức phạt, cách tính tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên, và các ví dụ cụ thể để minh họa, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân tuân thủ đúng quy định pháp luật. Kế toán Dego tập trung vào quy trình tính toán, các trường hợp áp dụng, và lưu ý quan trọng để tránh rủi ro vi phạm.
I. Mức phạt chậm nộp thuế tài nguyên
Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức phạt chậm nộp thuế tài nguyên được quy định như sau:
1. Mức phạt cơ bản
- Mức phạt: 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
- Thời gian tính phạt: Bắt đầu từ ngày tiếp theo sau ngày hết hạn nộp thuế (theo thời hạn quy định hoặc thông báo của cơ quan thuế) đến ngày liền kề trước ngày nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Số ngày chậm nộp bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định pháp luật.
2. Trường hợp áp dụng
Mức phạt 0,03% mỗi ngày được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định trong luật, thông báo của cơ quan thuế, hoặc quyết định ấn định thuế.
- Khai bổ sung hồ sơ làm tăng số tiền thuế phải nộp, tính tiền chậm nộp từ ngày hết hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai sót.
- Thanh tra, kiểm tra phát hiện thiếu số tiền thuế phải nộp, tính tiền chậm nộp từ ngày hết hạn nộp thuế của kỳ tính thuế.
- Truy thu thuế hoặc nộp dần tiền thuế nợ theo quy định.
3. Phạt chậm nộp tiền phạt
Nếu tổ chức/cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế (bao gồm thuế tài nguyên), sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp tiền phạt với mức 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp, theo Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
II. Công thức tính tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên
Công thức tính tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên được quy định như sau:
1. Tiền phạt chậm nộp thuế
Tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp × 0,03% × Số ngày chậm nộp
- Số tiền thuế chậm nộp: Là số tiền thuế tài nguyên chưa nộp đúng hạn, được xác định theo tờ khai thuế, thông báo của cơ quan thuế, hoặc quyết định ấn định thuế.
- Số ngày chậm nộp: Tính từ ngày tiếp theo sau ngày hết hạn nộp thuế đến ngày liền kề trước ngày nộp đủ tiền thuế, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ.
2. Tiền phạt chậm nộp tiền phạt
Tiền phạt chậm nộp tiền phạt = Số tiền phạt chậm nộp × 0,05% × Số ngày chậm nộp phạt
- Số tiền phạt chậm nộp: Là số tiền phạt vi phạm hành chính về thuế tài nguyên chưa nộp đúng hạn theo quyết định xử phạt.
- Số ngày chậm nộp phạt: Tính từ ngày tiếp theo sau ngày hết hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày nộp đủ tiền phạt.
III. Ví dụ cụ thể về cách tính tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên
1. Chậm nộp thuế tài nguyên
Công ty A khai thác đá xây dựng và phải nộp thuế tài nguyên với số tiền 100.000.000 VND cho kỳ tháng 1/2025. Thời hạn nộp thuế là ngày 20/2/2025. Tuy nhiên, công ty chỉ nộp số tiền thuế này vào ngày 10/3/2025.
- Số ngày chậm nộp: Từ ngày 21/2/2025 (ngày tiếp theo sau ngày hết hạn) đến ngày 9/3/2025 (ngày liền kề trước ngày nộp) = 17 ngày.
- Số tiền thuế chậm nộp: 100.000.000 VND.
- Mức phạt chậm nộp: 0,03% mỗi ngày.
Tiền phạt chậm nộp = 100.000.000 × 0,03% × 17 = 510.000 VND
Vậy, công ty A phải nộp thêm 510.000 VND tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên, ngoài số thuế 100.000.000 VND ban đầu.
2. Khai bổ sung hồ sơ làm tăng số tiền thuế
Công ty B khai bổ sung hồ sơ thuế tài nguyên cho kỳ tháng 3/2024 vào ngày 15/3/2025, phát hiện số tiền thuế tài nguyên phải nộp tăng thêm 50.000.000 VND. Thời hạn nộp thuế ban đầu là ngày 20/4/2024. Công ty nộp số thuế bổ sung này vào ngày 20/3/2025.
- Số ngày chậm nộp: Từ ngày 21/4/2024 đến ngày 19/3/2025 = 332 ngày (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ).
- Số tiền thuế chậm nộp: 50.000.000 VND.
- Mức phạt chậm nộp: 0,03% mỗi ngày.
Tiền phạt chậm nộp = 50.000.000 × 0,03% × 332 = 4.980.000 VND
Vậy, công ty B phải nộp thêm 4.980.000 VND tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên, ngoài số thuế bổ sung 50.000.000 VND.
3. Chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính
Công ty C bị phạt vi phạm hành chính về thuế tài nguyên với số tiền 10.000.000 VND, thời hạn nộp phạt là ngày 10/1/2025. Công ty chỉ nộp tiền phạt vào ngày 25/1/2025.
- Số ngày chậm nộp phạt: Từ ngày 11/1/2025 đến ngày 24/1/2025 = 14 ngày.
- Số tiền phạt chậm nộp: 10.000.000 VND.
- Mức phạt chậm nộp tiền phạt: 0,05% mỗi ngày.
Tiền phạt chậm nộp = 10.000.000 × 0,05% × 14 = 70.000 VND
Vậy, công ty C phải nộp thêm 70.000 VND tiền phạt chậm nộp tiền phạt, ngoài số tiền phạt ban đầu 10.000.000 VND.
IV. Lưu ý quan trọng khi tính tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên
1. Xác định chính xác thời hạn nộp thuế
- Thuế tài nguyên phải nộp trước ngày 20 của tháng tiếp theo đối với khai thác thường xuyên, theo Thông tư 152/2015/TT-BTC.
- Đối với khai thác không thường xuyên, nộp thuế theo từng lần phát sinh.
- Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế là 35 ngày kể từ ngày xuất bán (nội địa) hoặc ngày thông quan (xuất khẩu). Đối với khí thiên nhiên, nộp thuế theo tháng.
2. Hạch toán tiền phạt
- Tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên được hạch toán vào tài khoản 811 – Chi phí khác và không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, theo Thông tư 96/2015/TT-BTC.
3. Hậu quả chậm nộp kéo dài
- Sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế, cơ quan thuế có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế như trích tiền từ tài khoản ngân hàng, phong tỏa tài khoản, hoặc tịch thu tài sản, theo Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019.
- Chậm nộp kéo dài hoặc có dấu hiệu gian lận có thể dẫn đến truy tố hình sự theo Bộ luật Hình sự 2015.
4. Kê khai điện tử
- Từ năm 2025, việc nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên phải thực hiện qua hệ thống eTax với chữ ký số hoặc tài khoản VNeID, giúp theo dõi thời hạn nộp thuế và giảm thiểu sai sót.
5. Gia hạn nộp thuế
- Trong trường hợp bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh), doanh nghiệp có thể xin gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (tối đa 30 ngày cho thuế tháng/quý, 60 ngày cho quyết toán năm), theo Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019.
6. Thông báo từ cơ quan thuế
- Sau 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo nợ thuế (mẫu 01/TTN, Thông tư 80/2021/TT-BTC) để nhắc nhở doanh nghiệp nộp tiền thuế và tiền phạt chậm nộp.
Những câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để biết chính xác số ngày chậm nộp thuế tài nguyên?
Số ngày chậm nộp được tính từ ngày tiếp theo sau ngày hết hạn nộp thuế (thường là ngày 20 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế) đến ngày liền kề trước ngày nộp đủ tiền thuế, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ. Doanh nghiệp có thể kiểm tra thông báo nợ thuế từ cơ quan thuế hoặc sử dụng phần mềm kế toán để theo dõi.
Có cách nào giảm hoặc miễn tiền phạt chậm nộp thuế tài nguyên không?
Theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, tiền phạt chậm nộp có thể được miễn nếu chậm nộp do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn) hoặc lỗi từ cơ quan thuế. Doanh nghiệp cần nộp đơn đề nghị miễn giảm kèm chứng từ chứng minh lý do bất khả kháng.
Nếu chậm nộp cả thuế và tiền phạt, cách tính tiền phạt như thế nào?
Chậm nộp thuế tài nguyên bị phạt 0,03% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm nộp. Nếu chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính, sẽ bị phạt thêm 0,05% mỗi ngày trên số tiền phạt chậm nộp. Cả hai khoản phạt được tính riêng và cộng dồn vào tổng số tiền phải nộp.
Kết luận
Việc chậm nộp thuế tài nguyên dẫn đến tiền phạt chậm nộp với mức 0,03% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm nộp và 0,05% mỗi ngày trên số tiền phạt chậm nộp (nếu có). Doanh nghiệp cần nắm rõ thời hạn nộp thuế, sử dụng phần mềm kế toán như MISA AMIS hoặc Fast để quản lý thời hạn và số tiền thuế, đồng thời lưu trữ đầy đủ chứng từ để đối chiếu khi cần. Tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp tránh các khoản phạt mà còn giảm thiểu rủi ro cưỡng chế và bảo vệ uy tín doanh nghiệp. Nếu có thắc mắc, doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp cơ quan thuế quản lý hoặc tổng đài hỗ trợ 19006192 để được tư vấn chi tiết.
Xem nhiều hơn website Kế toán Dego