Thuế nhập khẩu là một loại thuế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, nhằm điều tiết hoạt động thương mại quốc tế và bảo vệ sản xuất trong nước. Việc tính toán và hạch toán thuế nhập khẩu đòi hỏi sự chính xác để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả. Kế toán Dego cung cấp hướng dẫn chi tiết, cập nhật năm 2025, về cách tính thuế nhập khẩu, cách hạch toán thuế nhập khẩu trong kế toán, và các lưu ý liên quan, dựa trên Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Nghị định 134/2016/NĐ-CP, và Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC). Nội dung được trình bày chuyên sâu, tập trung vào thông tin chuyên môn để hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả.
I. Khái niệm về thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là khoản thuế do cơ quan hải quan thu đối với hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam, theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Thuế này được áp dụng nhằm mục đích:
- Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Điều tiết hoạt động nhập khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước.
- Thúc đẩy thực hiện các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia.
Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị hàng hóa nhập khẩu và thuế suất tương ứng, có thể bao gồm thêm thuế giá trị gia tăng (VAT) nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Hạch toán thuế nhập khẩu là bước ghi nhận chi phí thuế vào sổ sách kế toán để phản ánh chính xác chi phí nhập khẩu hàng hóa.
II. Cách tính thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị hải quan, thuế suất nhập khẩu, và các yếu tố khác theo quy định tại Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Quy trình tính thuế nhập khẩu bao gồm các bước sau:
1. Xác định giá trị hải quan
Giá trị hải quan là cơ sở để tính thuế nhập khẩu, được xác định theo phương pháp giá trị giao dịch hoặc các phương pháp thay thế, theo Điều 6 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Công thức cơ bản:
- Giá trị hải quan = Giá CIF + Các khoản điều chỉnh (nếu có).
- Giá CIF (Cost, Insurance, Freight): Bao gồm giá trị hàng hóa, chi phí bảo hiểm, và chi phí vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam.
- Các khoản điều chỉnh: Bao gồm chi phí bản quyền, phí chuyển giao công nghệ, hoặc các khoản chi phí khác liên quan, nếu có.
Ví dụ: Một lô hàng có giá FOB là 10,000 USD, chi phí vận chuyển 1,000 USD, chi phí bảo hiểm 200 USD. Giá CIF = 10,000 + 1,000 + 200 = 11,200 USD.
2. Xác định thuế suất nhập khẩu
Thuế suất nhập khẩu phụ thuộc vào loại hàng hóa và nguồn gốc xuất xứ, được quy định tại:
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN – Most Favored Nation) dành cho các nước có quan hệ thương mại thông thường với Việt Nam.
- Biểu thuế ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA, hoặc RCEP.
- Biểu thuế thông thường áp dụng cho hàng hóa không có xuất xứ rõ ràng, thường cao hơn thuế suất ưu đãi (1.5 lần thuế suất MFN).
Thuế suất nhập khẩu được tra cứu theo mã HS (Harmonized System) của hàng hóa trong Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam. Ví dụ:
- Hàng hóa thuộc mã HS 8703 (xe ô tô) có thuế suất ưu đãi 70% theo MFN, nhưng chỉ 0-10% theo EVFTA nếu có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ.
3. Công thức tính thuế nhập khẩu
- Thuế nhập khẩu phải nộp = Giá trị hải quan × Thuế suất nhập khẩu.
Ví dụ: Lô hàng có giá trị hải quan 11,200 USD, thuế suất nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu = 11,200 × 10% = 1,120 USD.
4. Tính thuế giá trị gia tăng (VAT) nhập khẩu (nếu có)
Hàng hóa nhập khẩu thường phải chịu thêm thuế VAT nhập khẩu, được tính như sau:
- Giá tính thuế VAT = Giá trị hải quan + Thuế nhập khẩu.
- Thuế VAT phải nộp = Giá tính thuế VAT × Thuế suất VAT (thường 10% hoặc 5%, tùy mặt hàng).
Ví dụ: Với lô hàng trên, giá tính thuế VAT = 11,200 + 1,120 = 12,320 USD. Nếu thuế suất VAT là 10%, thuế VAT = 12,320 × 10% = 1,232 USD.
5. Tính thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Một số hàng hóa nhập khẩu (như rượu, thuốc lá, xăng dầu) phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, được tính theo công thức:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt × Thuế suất tiêu thụ đặc biệt.
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá trị hải quan + Thuế nhập khẩu.
6. Tổng số thuế phải nộp
Tổng số thuế = Thuế nhập khẩu + Thuế VAT nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Ví dụ: Với lô hàng trên, nếu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, tổng thuế = 1,120 USD (thuế nhập khẩu) + 1,232 USD (thuế VAT) = 2,352 USD.
7. Miễn giảm thuế nhập khẩu
Theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP, một số trường hợp được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất.
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục, hoặc viện trợ nhân đạo.
- Hàng hóa thuộc các hiệp định FTA với thuế suất 0% (cần có C/O hợp lệ).
III. Hạch toán thuế nhập khẩu trong kế toán
Hạch toán thuế nhập khẩu là quá trình ghi nhận chi phí thuế nhập khẩu vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Quy trình hạch toán phụ thuộc vào việc thuế nhập khẩu có được khấu trừ hay không.
1. Nguyên tắc hạch toán
- Thuế nhập khẩu và thuế VAT nhập khẩu là chi phí liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, được ghi nhận vào giá vốn hàng hóa hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thuế VAT nhập khẩu có thể được khấu trừ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ VAT và hàng hóa nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế VAT.
2. Bút toán hạch toán thuế nhập khẩu
Dưới đây là các bút toán phổ biến khi hạch toán thuế nhập khẩu:
a. Khi nộp thuế nhập khẩu
- Ghi nhận khoản phải nộp cho cơ quan hải quan:
- Nợ TK 3331 (Thuế nhập khẩu): Số thuế nhập khẩu phải nộp.
- Nợ TK 3335 (Thuế VAT nhập khẩu): Số thuế VAT nhập khẩu phải nộp.
- Có TK 111 (Tiền mặt), TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền nộp.
Ví dụ: Doanh nghiệp nhập lô hàng, thuế nhập khẩu 1,120 USD (tương đương 28 triệu VND), thuế VAT nhập khẩu 1,232 USD (tương đương 30,8 triệu VND). Bút toán:
- Nợ TK 3331: 28,000,000 VND
- Nợ TK 3335: 30,800,000 VND
- Có TK 112: 58,800,000 VND
b. Ghi nhận thuế nhập khẩu vào giá vốn hàng hóa
- Thuế nhập khẩu thường được ghi vào giá vốn hàng hóa nhập khẩu:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): Số thuế nhập khẩu.
- Có TK 3331 (Thuế nhập khẩu): Số thuế nhập khẩu.
Ví dụ: Thuế nhập khẩu 28 triệu VND được ghi vào giá vốn hàng hóa:
- Nợ TK 156: 28,000,000 VND
- Có TK 3331: 28,000,000 VND
c. Ghi nhận thuế VAT nhập khẩu
- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ VAT:
- Nợ TK 133 (Thuế VAT được khấu trừ): Số thuế VAT nhập khẩu.
- Có TK 3335 (Thuế VAT nhập khẩu): Số thuế VAT nhập khẩu.
- Nếu không được khấu trừ (doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa không chịu VAT):
- Nợ TK 156 (Hàng hóa) hoặc TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Số thuế VAT nhập khẩu.
- Có TK 3335 (Thuế VAT nhập khẩu).
Ví dụ: Thuế VAT nhập khẩu 30,8 triệu VND, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ:
- Nợ TK 133: 30,800,000 VND
- Có TK 3335: 30,800,000 VND
d. Ghi nhận hàng hóa nhập khẩu
- Giá trị hàng hóa nhập khẩu (bao gồm giá CIF và thuế nhập khẩu) được ghi nhận vào tài khoản hàng hóa:
- Nợ TK 156 (Hàng hóa): Giá trị hải quan + Thuế nhập khẩu + Thuế VAT nhập khẩu (nếu không khấu trừ).
- Có TK 331 (Phải trả cho người bán): Giá trị hàng hóa theo hợp đồng.
- Có TK 3331, 3335: Thuế nhập khẩu và VAT nhập khẩu.
- Nợ TK 156: 280,000,000 + 28,000,000 + 30,800,000 = 338,800,000 VND
- Có TK 331: 280,000,000 VND
- Có TK 3331: 28,000,000 VND
- Có TK 3335: 30,800,000 VND
3. Lưu ý khi hạch toán
- Đảm bảo tỷ giá ngoại tệ được áp dụng thống nhất theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhập khẩu, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Lưu giữ đầy đủ chứng từ như tờ khai hải quan, biên lai nộp thuế, hóa đơn nhập khẩu để đối chiếu khi cơ quan thuế kiểm tra.
- Thuế VAT nhập khẩu chỉ được khấu trừ khi doanh nghiệp có hóa đơn, chứng từ hợp lệ và hàng hóa dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế VAT.
IV. Thủ tục kê khai và nộp thuế nhập khẩu
Thủ tục kê khai và nộp thuế nhập khẩu được thực hiện qua hệ thống hải quan, theo Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC). Các bước cụ thể:
1. Chuẩn bị hồ sơ hải quan
- Tờ khai hải quan nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/NK).
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Vận đơn (Bill of Lading hoặc Airway Bill).
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu áp dụng thuế suất ưu đãi.
- Các giấy tờ khác (như giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chất lượng, nếu có).
2. Nộp hồ sơ
- Hồ sơ được nộp qua Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS hoặc tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
- Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản trên hệ thống hải quan điện tử để nộp hồ sơ trực tuyến.
3. Xác định số thuế phải nộp
- Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, xác định giá trị hải quan, thuế suất, và tính số thuế phải nộp.
- Doanh nghiệp nhận Thông báo nộp thuế từ cơ quan hải quan, nêu rõ số thuế nhập khẩu, thuế VAT nhập khẩu, và thời hạn nộp.
4. Nộp thuế
- Thời hạn nộp thuế: Trong vòng 5 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa, theo Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
- Hình thức nộp:
- Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông quan tự động hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
5. Hoàn tất thủ tục thông quan
- Sau khi nộp thuế, doanh nghiệp nhận Tờ khai hải quan đã thông quan và biên lai nộp thuế để hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
V. Ưu điểm và hạn chế của thuế nhập khẩu
1. Ưu điểm
- Đơn giản hóa tính toán: Thuế nhập khẩu được tính dựa trên giá trị hải quan và thuế suất cố định, dễ dự đoán chi phí.
- Hỗ trợ miễn giảm thuế: Các hiệp định FTA và chính sách miễn thuế giúp giảm chi phí nhập khẩu cho doanh nghiệp.
- Tăng cường minh bạch: Quy trình kê khai và nộp thuế qua hệ thống hải quan điện tử giúp giảm thiểu sai sót và gian lận.
2. Hạn chế
- Chi phí cao: Thuế nhập khẩu và thuế VAT nhập khẩu làm tăng giá vốn hàng hóa, đặc biệt với các mặt hàng có thuế suất cao.
- Phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa: Việc hưởng thuế suất ưu đãi đòi hỏi giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hợp lệ, gây khó khăn nếu thiếu chứng từ.
- Thủ tục phức tạp: Doanh nghiệp nhỏ có thể gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ và sử dụng hệ thống hải quan điện tử.
VI. Lưu ý khi tính và hạch toán thuế nhập khẩu
1. Kiểm tra mã HS và thuế suất
- Tra cứu chính xác mã HS của hàng hóa để áp dụng đúng thuế suất nhập khẩu và thuế VAT, tránh sai sót dẫn đến truy thu thuế.
2. Chuẩn bị chứng từ đầy đủ
- Lưu giữ đầy đủ tờ khai hải quan, hóa đơn, hợp đồng, và biên lai nộp thuế trong thời hạn 5 năm để đối chiếu khi cơ quan thuế hoặc hải quan kiểm tra.
3. Áp dụng tỷ giá ngoại tệ đúng
- Sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế do ngân hàng công bố tại thời điểm nhập khẩu để quy đổi giá trị hàng hóa và thuế sang VND, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
4. Kiểm tra điều kiện miễn thuế
- Doanh nghiệp cần kiểm tra và cung cấp đầy đủ giấy tờ (như C/O, giấy phép nhập khẩu) để hưởng ưu đãi miễn giảm thuế nhập khẩu.
5. Nộp thuế đúng hạn
- Trễ hạn nộp thuế sẽ bị tính tiền chậm nộp với lãi suất 0,03%/ngày, theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.
6. Sử dụng hệ thống hải quan điện tử
- Khuyến khích sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS để nộp hồ sơ và thuế trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
VII. Thắc mắc thường gặp về thuế nhập khẩu
1. Ai chịu trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu?
- Người nhập khẩu (doanh nghiệp hoặc cá nhân đứng tên trên tờ khai hải quan) chịu trách nhiệm nộp thuế nhập khẩu, theo Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
2. Có thể hoàn thuế nhập khẩu không?
- Có, thuế nhập khẩu có thể được hoàn trong các trường hợp như hàng hóa nhập khẩu bị trả lại, hàng hóa nhập sai quy định, hoặc hàng hóa tạm nhập tái xuất, theo Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
3. Thuế nhập khẩu có được khấu trừ như thuế VAT không?
- Không, thuế nhập khẩu không được khấu trừ mà được ghi nhận vào giá vốn hàng hóa hoặc chi phí sản xuất kinh doanh. Chỉ thuế VAT nhập khẩu mới được khấu trừ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Làm thế nào để tra cứu thuế suất nhập khẩu?
Bạn có thể tra cứu thuế suất nhập khẩu theo mã HS trong Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan hoặc tham khảo tại Chi cục Hải quan.
Doanh nghiệp nhỏ có cần sử dụng hệ thống hải quan điện tử không?
Khuyến khích sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS để nộp hồ sơ và thuế trực tuyến, nhưng doanh nghiệp nhỏ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan nếu chưa có điều kiện sử dụng hệ thống điện tử.
Làm gì nếu tờ khai hải quan bị sai dẫn đến tính thuế sai?
Doanh nghiệp có thể nộp đơn yêu cầu sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan trong vòng 60 ngày kể từ ngày thông quan, theo Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Kết luận
Tính toán và hạch toán thuế nhập khẩu là một phần quan trọng trong hoạt động nhập khẩu hàng hóa, đòi hỏi sự hiểu biết về quy định pháp luật và kỹ năng kế toán. Việc nắm rõ cách xác định giá trị hải quan, áp dụng thuế suất, và hạch toán thuế nhập khẩu giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả, đảm bảo tuân thủ quy định và tránh rủi ro phạt hành chính. Quy trình kê khai và nộp thuế nhập khẩu năm 2025 được tối ưu hóa nhờ hệ thống hải quan điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và cá nhân.
Xem nhiều hơn tại website Kế toán Dego