Table of Contents
Trong hoạt động kinh doanh, chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là một trong những khoản mục quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận. Đây là nhóm chi phí không tạo ra sản phẩm trực tiếp nhưng cần thiết để duy trì, điều hành bộ máy quản lý. Việc hạch toán chính xác chi phí QLDN giúp doanh nghiệp kiểm soát chi tiêu, nâng cao hiệu quả tài chính. Cùng Kế toán Dego tìm hiểu chi tiết quy trình và cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
I. Khái niệm và đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
- Mang tính chất gián tiếp, không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
- Liên quan đến nhiều bộ phận quản lý như hành chính, nhân sự, kế toán, pháp lý.
- Được hạch toán vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
II. Các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN bao gồm nhiều khoản mục, trong đó có:
- Chi phí nhân viên quản lý: Lương, thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội.
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng: Văn phòng phẩm, công cụ quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Máy móc, thiết bị, văn phòng, nhà xưởng phục vụ quản lý.
- Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế (không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, điện thoại, internet, thuê văn phòng, tư vấn pháp lý.
- Chi phí khác bằng tiền: Hội nghị, công tác phí, tiếp khách.
III. Quy trình kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

a. Thu thập chứng từ kế toán
- Hóa đơn, hợp đồng dịch vụ, phiếu chi, bảng lương.
- Đảm bảo chứng từ hợp pháp, hợp lệ trước khi ghi nhận.
b. Ghi nhận chi phí phát sinh
- Tập hợp vào TK 642 chi tiết theo từng khoản mục.
- Sử dụng sổ chi tiết để theo dõi các khoản chi theo từng bộ phận quản lý.
c. Kết chuyển cuối kỳ
- Toàn bộ chi phí QLDN được kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Đây là cơ sở để tính lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 642
IV. Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên quản lý:
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 338 – Các khoản trích theo lương - Chi phí đồ dùng văn phòng:
Nợ TK 6422 – Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu / 153 – Công cụ, dụng cụ - Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có TK 111, 112, 331 - Kết chuyển chi phí QLDN cuối kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
V. Ý nghĩa quản lý chi phí QLDN
- Kiểm soát chi tiêu nội bộ: Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí gián tiếp.
- Tăng tính minh bạch tài chính: Hạch toán đúng chi phí QLDN hỗ trợ báo cáo tài chính chính xác.
- Cơ sở phân tích hiệu quả quản lý: Doanh nghiệp có thể so sánh tỷ trọng chi phí QLDN với doanh thu.
- Giảm rủi ro thuế: Ghi nhận đúng chuẩn mực giúp tránh sai phạm khi quyết toán thuế.
Kết luận
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản mục cần kiểm soát chặt chẽ để tối ưu hiệu quả kinh doanh. Việc hạch toán đúng theo chuẩn mực kế toán giúp doanh nghiệp minh bạch tài chính, giảm thiểu rủi ro và nâng cao năng lực quản lý.
Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego.
FAQs
1. Chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán vào tài khoản nào?
Chi phí QLDN được hạch toán vào TK 642.
2. Chi phí thuê văn phòng có tính vào chi phí QLDN không?
Có, chi phí thuê văn phòng được ghi nhận vào chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427).
3. Khi nào chi phí QLDN được kết chuyển?
Toàn bộ chi phí QLDN được kết chuyển vào cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh.