Phương pháp thuế khoán là một phương pháp tính thuế đơn giản, được thiết kế dành riêng cho các hộ kinh doanh quy mô nhỏ, giúp giảm thiểu gánh nặng hành chính và đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Phương pháp này phù hợp với các hoạt động kinh doanh không yêu cầu xuất hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) và không đòi hỏi kế toán phức tạp. Kế toán Dego cung cấp thông tin chi tiết, cập nhật năm 2025, về phương pháp thuế khoán, đối tượng áp dụng, cách tính thuế, và các lưu ý liên quan dành cho hộ kinh doanh, dựa trên Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, và Thông tư 40/2021/TT-BTC. Nội dung được trình bày chuyên sâu, tập trung vào thông tin chuyên môn để hỗ trợ hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả.
I. Khái niệm và phương pháp thuế khoán
Thuế khoán, hay phương pháp khoán doanh thu, là cách tính thuế mà cơ quan thuế ấn định mức thuế phải nộp dựa trên doanh thu ước tính của hộ kinh doanh, theo khoản 1 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019. Phương pháp này được áp dụng chủ yếu cho thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với các hộ kinh doanh không bắt buộc xuất hóa đơn VAT. Thuế khoán không yêu cầu hộ kinh doanh thực hiện kế toán chi tiết hay lưu trữ sổ sách phức tạp, giúp đơn giản hóa việc kê khai và nộp thuế.
Phương pháp thuế khoán được xây dựng nhằm hỗ trợ các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, đảm bảo sự minh bạch trong quản lý thuế và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, mức thuế khoán được xác định dựa trên doanh thu hàng năm, được ấn định qua khảo sát thực tế của cơ quan thuế và kê khai của hộ kinh doanh. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với các ngành nghề như bán lẻ, dịch vụ ăn uống, hoặc kinh doanh dịch vụ cá nhân.
II. Đối tượng áp dụng thuế khoán
Phương pháp thuế khoán được áp dụng cho các đối tượng cụ thể, chủ yếu là hộ kinh doanh, theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là phân tích chi tiết các đối tượng áp dụng:
1. Hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể bao gồm các cá nhân hoặc nhóm cá nhân thực hiện hoạt động kinh doanh quy mô nhỏ, như cửa hàng tạp hóa, quán ăn, tiem sửa xe, hoặc dịch vụ làm đẹp. Loại hình này thường không có khả năng thực hiện kế toán theo chuẩn mực, do đó thuế khoán là phương pháp phù hợp nhất. Hộ kinh doanh cá thể phải đăng ký với cơ quan thuế để được ấn định mức thuế khoán.
2. Nhóm cá nhân kinh doanh cùng địa điểm
Các nhóm cá nhân kinh doanh cùng một địa điểm, như gia đình hoặc bạn bè cùng mở cửa hàng, cũng thuộc đối tượng áp dụng thuế khoán. Trong trường hợp này, một cá nhân sẽ đứng tên đại diện hộ kinh doanh để thực hiện nghĩa vụ thuế, theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
3. Hộ kinh doanh chuyển từ phương pháp kê khai sang thuế khoán
Hộ kinh doanh đã đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai nhưng có quy mô nhỏ hoặc không muốn thực hiện kế toán phức tạp có thể chuyển sang phương pháp thuế khoán. Việc chuyển đổi phải được cơ quan thuế chấp thuận, theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
4. Điều kiện áp dụng
- Doanh thu hàng năm không vượt quá 10 tỷ đồng đối với thuế VAT, theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Không thuộc trường hợp bắt buộc nộp thuế theo phương pháp kê khai, như doanh nghiệp, hợp tác xã, hoặc tổ chức kinh tế có quy mô lớn.
- Không thuộc các ngành nghề yêu cầu xuất hóa đơn VAT, như kinh doanh vàng bạc, đá quý, hoặc xuất khẩu.
- Hộ kinh doanh phải có địa điểm kinh doanh cố định và đăng ký với cơ quan thuế.
Hộ kinh doanh không đáp ứng các điều kiện trên sẽ phải nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc phương pháp khác theo quy định.
III. Cách tính thuế khoán
Thuế khoán cho hộ kinh doanh được tính dựa trên doanh thu khoán và tỷ lệ thuế áp dụng, theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC. Quy trình tính thuế bao gồm các bước sau:
1. Xác định doanh thu khoán
- Doanh thu khoán là tổng doanh thu ước tính trong năm của hộ kinh doanh, được cơ quan thuế xác định dựa trên:
- Khảo sát thực tế tại địa điểm kinh doanh.
- Tờ khai doanh thu dự kiến của hộ kinh doanh (Mẫu 01-1/BK).
- Dữ liệu quản lý thuế từ các nguồn khác, như thông tin từ cơ quan quản lý thị trường hoặc đối tác giao dịch.
- Hộ kinh doanh tự kê khai doanh thu dự kiến khi đăng ký thuế khoán, sau đó cơ quan thuế sẽ kiểm tra và ấn định mức doanh thu phù hợp.
- Doanh thu khoán bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ, và các khoản thu nhập khác liên quan đến kinh doanh, kể cả thu nhập chịu thuế và không chịu thuế.
2. Áp dụng tỷ lệ thuế
- Thuế VAT: Tỷ lệ thuế VAT theo phương pháp khoán dao động từ 1-5%, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh, theo Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC:
- Kinh doanh dịch vụ, ăn uống: 5%.
- Bán lẻ hàng hóa, thương mại: 3%.
- Sản xuất, vận tải, xây dựng: 3%.
- Hoạt động khác: 1-2% (như kinh doanh nông sản, thủy sản).
- Thuế TNCN: Tỷ lệ thuế TNCN được tính trên doanh thu chịu thuế, dao động từ 0,5-2%, theo Phụ lục II Thông tư 40/2021/TT-BTC:
- Dịch vụ, ăn uống: 2%.
- Thương mại, bán lẻ: 1%.
- Sản xuất, vận tải: 1,5%.
- Hoạt động khác: 0,5-1%.
3. Công thức tính thuế
- Thuế VAT phải nộp = Doanh thu khoán × Tỷ lệ thuế VAT.
- Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu chịu thuế × Tỷ lệ thuế TNCN.
- Doanh thu chịu thuế TNCN được xác định sau khi trừ các khoản miễn giảm, như doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
4. Miễn giảm thuế
- Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm được miễn thuế VAT và TNCN, theo Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Một số trường hợp được giảm thuế theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước, như trong giai đoạn ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, hoặc khu vực kinh tế khó khăn, theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP.
5. Thời hạn nộp thuế
- Thuế khoán được nộp theo quý (trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo: 30/4, 30/7, 30/10, 30/1) hoặc theo năm (trước ngày 31/12), tùy thuộc vào quy định của cơ quan thuế địa phương.
- Cơ quan thuế gửi thông báo thuế khoán, nêu rõ số thuế phải nộp và thời hạn nộp, theo Mẫu 01-2/TB-ĐK ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
IV. Thủ tục đăng ký thuế khoán cho hộ kinh doanh
Thủ tục đăng ký thuế khoán được thực hiện tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, theo Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là các bước chi tiết:
1. Chuẩn bị hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh.
- Tờ khai doanh thu dự kiến (Mẫu 01-1/BK ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC), nêu rõ ngành nghề, địa điểm kinh doanh, và doanh thu ước tính.
- Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm (nếu có).
2. Nộp hồ sơ
- Hồ sơ được nộp tại Chi cục Thuế hoặc Đội thuế liên xã nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Hình thức nộp:
- Trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (etax.gov.vn), sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản giao dịch thuế điện tử.
3. Xử lý hồ sơ
- Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và tiến hành khảo sát thực tế tại địa điểm kinh doanh trong vòng 3-5 ngày làm việc.
- Dựa trên khảo sát, tờ khai, và dữ liệu quản lý thuế, cơ quan thuế ấn định doanh thu khoán và thông báo mức thuế phải nộp.
4. Nhận kết quả
- Hộ kinh doanh nhận Thông báo thuế khoán từ cơ quan thuế, nêu rõ doanh thu khoán, tỷ lệ thuế, số thuế phải nộp, và thời hạn nộp.
- Nếu không đồng ý với mức thuế ấn định, hộ kinh doanh có quyền khiếu nại trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo, theo Điều 119 Luật Quản lý thuế 2019.
5. Đăng ký hóa đơn bán hàng (nếu cần)
- Hộ kinh doanh theo phương pháp khoán không bắt buộc xuất hóa đơn VAT, nhưng có thể đăng ký sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường tại cơ quan thuế, theo Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
V. Quy trình nộp thuế khoán
Quy trình nộp thuế khoán được thực hiện định kỳ, theo Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
1. Nhận thông báo thuế
- Cơ quan thuế gửi thông báo thuế khoán trước ngày 20/12 năm trước (đối với nộp thuế theo năm) hoặc trước ngày 30 của tháng đầu quý (đối với nộp thuế theo quý), nêu rõ số thuế phải nộp.
2. Nộp thuế
- Hộ kinh doanh nộp thuế qua các hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng được ủy nhiệm.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc ứng dụng eTax Mobile.
- Thời hạn nộp thuế:
- Theo quý: Trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (30/4, 30/7, 30/10, 30/1).
- Theo năm: Trước ngày 31/12.
3. Lưu giữ chứng từ
- Hộ kinh doanh lưu giữ biên lai nộp thuế, thông báo thuế khoán, và các chứng từ liên quan (như hóa đơn bán hàng) trong thời hạn 5 năm, theo Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019.
4. Thông báo thay đổi
- Hộ kinh doanh cần thông báo với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày nếu có thay đổi về doanh thu, ngành nghề, hoặc địa điểm kinh doanh, theo Điều 36 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
VI. Ưu điểm và hạn chế của thuế khoán đối với hộ kinh doanh
1. Ưu điểm
- Đơn giản hóa thủ tục: Không yêu cầu kế toán phức tạp, giảm gánh nặng hành chính cho hộ kinh doanh nhỏ.
- Tiết kiệm chi phí: Không cần thuê dịch vụ kế toán chuyên nghiệp, phù hợp với hộ kinh doanh có nguồn lực hạn chế.
- Dễ dự đoán chi phí thuế: Mức thuế được ấn định trước, giúp hộ kinh doanh lập kế hoạch tài chính hiệu quả.
- Hỗ trợ khởi nghiệp: Tạo điều kiện cho các hộ kinh doanh mới bắt đầu hoạt động với chi phí thuế thấp.
2. Hạn chế
- Không phản ánh lợi nhuận thực tế: Thuế khoán dựa trên doanh thu, không tính đến chi phí kinh doanh, có thể dẫn đến nộp thuế cao hơn nếu lợi nhuận thấp.
- Hạn chế về hóa đơn: Không được xuất hóa đơn VAT, gây khó khăn khi giao dịch với đối tác yêu cầu hóa đơn.
- Giới hạn quy mô kinh doanh: Không phù hợp với hộ kinh doanh phát triển nhanh hoặc có doanh thu vượt 10 tỷ đồng/năm.
- Phụ thuộc vào khảo sát của cơ quan thuế: Mức doanh thu khoán có thể không chính xác nếu khảo sát không phản ánh đúng thực tế kinh doanh.
VII. Lưu ý khi áp dụng thuế khoán cho hộ kinh doanh
1. Kê khai doanh thu trung thực
- Hộ kinh doanh cần kê khai doanh thu dự kiến chính xác, vì khai thấp có thể dẫn đến truy thu thuế và phạt hành chính từ 1-3 lần số thuế trốn, theo Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
2. Kiểm tra thông báo thuế
- Xem xét kỹ thông báo thuế khoán, đảm bảo doanh thu và tỷ lệ thuế được ấn định phù hợp. Nếu có sai sót, cần khiếu nại trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo.
3. Nộp thuế đúng hạn
- Trễ hạn nộp thuế sẽ bị tính tiền chậm nộp với lãi suất 0,03%/ngày, theo Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.
4. Cập nhật thay đổi kinh doanh
- Thông báo với cơ quan thuế trong vòng 10 ngày nếu thay đổi ngành nghề, địa điểm, hoặc ngừng kinh doanh, để tránh bị xử phạt hành chính.
5. Lưu giữ chứng từ
- Lưu giữ các chứng từ liên quan như biên lai nộp thuế, hợp đồng mua bán, hoặc hóa đơn bán hàng để đối chiếu khi cơ quan thuế kiểm tra.
6. Tìm hiểu chính sách ưu đãi
- Theo dõi các chính sách miễn, giảm thuế, như hỗ trợ hộ kinh doanh bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, hoặc thuộc khu vực kinh tế khó khăn, để đảm bảo quyền lợi.
VIII. Thắc mắc thường gặp về thuế khoán hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có thể tự quyết định mức doanh thu khoán không?
- Không, mức doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định dựa trên khảo sát thực tế, tờ khai của hộ kinh doanh, và dữ liệu quản lý thuế. Tuy nhiên, hộ kinh doanh có thể cung cấp thông tin chi tiết để đảm bảo mức doanh thu sát với thực tế, theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
2. Hộ kinh doanh ngừng hoạt động có phải nộp thuế khoán không?
- Nếu hộ kinh doanh ngừng hoạt động và thông báo với cơ quan thuế trước thời hạn nộp thuế, họ sẽ không phải nộp thuế khoán cho kỳ nghỉ. Tuy nhiên, cần hoàn thành nghĩa vụ thuế đến thời điểm ngừng hoạt động, theo Điều 36 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
3. Hộ kinh doanh có thể sử dụng hóa đơn điện tử không?
- Có, hộ kinh doanh theo phương pháp khoán có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (hóa đơn bán hàng) tại cơ quan thuế để đáp ứng nhu cầu giao dịch, theo Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Câu hỏi thường gặp
Hộ kinh doanh có cần mở tài khoản ngân hàng riêng để nộp thuế khoán không?
Không bắt buộc, nhưng việc sử dụng tài khoản ngân hàng riêng giúp quản lý giao dịch thuế minh bạch và thuận tiện hơn, đặc biệt khi nộp thuế trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Làm thế nào để tra cứu lịch sử nộp thuế khoán của hộ kinh doanh?
Hộ kinh doanh có thể tra cứu lịch sử nộp thuế qua tài khoản giao dịch thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (etax.gov.vn) hoặc liên hệ trực tiếp Chi cục Thuế quản lý để được cung cấp thông tin.
Hộ kinh doanh có thể yêu cầu cơ quan thuế khảo sát lại doanh thu không?
Có, nếu hộ kinh doanh thấy mức doanh thu khoán không sát thực tế, họ có thể nộp đơn yêu cầu cơ quan thuế khảo sát lại, kèm theo chứng từ chứng minh doanh thu thực tế, trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo thuế.
Kết luận
Phương pháp thuế khoán là giải pháp thuế tối ưu để hộ kinh doanh quy mô nhỏ, giúp đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm chi phí, và đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ thuế. Việc hiểu rõ đối tượng áp dụng, cách tính thuế, thủ tục thuế, và các lưu ý liên quan giúp hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế hiệu quả, tránh rủi ro phạt hành chính. Quy trình quản lý thuế khoán năm 2025 được cải tiến nhờ ứng dụng công nghệ, như nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh.
Xem nhiều hơn tại website Kế toán Dego