Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Việt Nam là điểm đến hấp dẫn cho các công ty nước ngoài (thương nhân nước ngoài) muốn mở rộng kinh doanh. Thành lập chi nhánh là giải pháp hiệu quả để tham gia thị trường Việt Nam. Kế toán Dego cung cấp hướng dẫn chi tiết về điều kiện, hồ sơ, quy trình, và lưu ý cần thiết để thương nhân nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam, tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 07/2022/NĐ-CP, và các quy định liên quan.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định về chi nhánh (Điều 44, Điều 45).
  • Nghị định 07/2022/NĐ-CP: Quy định chi tiết về chi nhánh của thương nhân nước ngoài.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT: Hướng dẫn mẫu biểu đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 47/2021/TT-BTC: Quy định lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
  • Nghị định 123/2021/NĐ-CP: Quy định về hóa đơn điện tử.
  • Thông tư 105/2021/TT-BTC: Hướng dẫn kê khai thuế cho chi nhánh.

II. Khái niệm chi nhánh của thương nhân nước ngoài

1. Định nghĩa

Theo Khoản 1, Điều 44, Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng, bao gồm kinh doanhđại diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề của thương nhân nước ngoài.

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

  • mã số thuế riêng (13 số), con dấu riêng.
  • Được ký hợp đồng, sử dụng chữ ký số, và phát hành hóa đơn điện tử nếu cần.
  • Chỉ được lập tối đa 1 chi nhánh tại mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (Điều 3, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

2. Đặc điểm

  • Hoạt động tương tự chi nhánh công ty Việt Nam, nhưng chịu sự quản lý chặt chẽ hơn do yếu tố nước ngoài.
  • Phải tuân thủ cam kết quốc tế của Việt Nam (WTO, CPTPP) và pháp luật Việt Nam.

3. Ví dụ

Công ty ABC (Hàn Quốc) lập chi nhánh tại TP.HCM để kinh doanh thiết bị điện tử. Chi nhánh có mã số thuế, con dấu, và được ký hợp đồng bán hàng, sử dụng hóa đơn điện tử theo ủy quyền của ABC.

III. Điều kiện thành lập chi nhánh

Theo Điều 8, Nghị định 07/2022/NĐ-CP, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Tư cách pháp nhân: Được thành lập, đăng ký kinh doanh hợp pháp tại quốc gia/vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (ví dụ: WTO) hoặc được pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ đó công nhận.

– Thời gian hoạt động: Đã hoạt động tối thiểu 5 năm kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký. Nếu Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy tờ tương đương) ghi thời hạn hoạt động, thời hạn còn lại phải tối thiểu 1 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.

– Ngành nghề kinh doanh: Nội dung hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế và ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài.

– Phê duyệt đặc biệt: Nếu nội dung hoạt động không phù hợp cam kết quốc tế hoặc thương nhân không thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế, cần được Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành chấp thuận.

Ví dụ: Công ty XYZ (Trung Quốc) muốn lập chi nhánh kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam. XYZ phải hoạt động ít nhất 5 năm, có Giấy đăng ký kinh doanh còn hạn trên 1 năm, và ngành logistics phải nằm trong cam kết WTO.

IV. Hồ sơ thành lập chi nhánh

Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập chi nhánh được quy định tại Điều 9, Nghị định 07/2022/NĐ-CP, bao gồm:

STTGiấy tờYêu cầu
1Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánhMẫu MĐ-5 (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), do đại diện có thẩm quyền ký.
2Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương)Hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt, công chứng.
3Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánhDo đại diện có thẩm quyền ký, dịch tiếng Việt, công chứng.
4Bản sao điều lệ hoạt động của chi nhánhDịch tiếng Việt, công chứng.
5Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếuCủa người đứng đầu chi nhánh, công chứng.
6Báo cáo tài chính đã kiểm toán (năm gần nhất)Hoặc văn bản xác nhận nghĩa vụ tài chính do cơ quan có thẩm quyền cấp, dịch tiếng Việt, công chứng.
7Hợp đồng thuê trụ sởKèm giấy tờ chứng minh quyền sử dụng (sổ đỏ, giấy phép xây dựng, giấy PCCC nếu là tòa nhà).
8Văn bản ủy quyền (nếu có)Dịch tiếng Việt, công chứng, kèm giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.

Lưu ý:

  • Giấy tờ nước ngoài (Giấy đăng ký kinh doanh, báo cáo tài chính, hộ chiếu) phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt, và công chứng tại Việt Nam.
  • Địa điểm trụ sở phải đáp ứng điều kiện an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, không được cho thuê lại (Điều 18, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).
  • Tải miễn phí: Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài.

V. Quy trình thành lập chi nhánh

Quy trình được thực hiện theo Điều 13, Nghị định 07/2022/NĐ-CP:

1. Cơ quan tiếp nhận

  • Bộ Công Thương: Cấp, sửa đổi, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh (Điều 6, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).
  • Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
  • Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương (trực tuyến), trực tiếp, hoặc bưu điện.

2. Trình tự thực hiện

  1. Nộp hồ sơ:
    • Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương.
  2. Kiểm tra hồ sơ:
    • Trong 3 ngày làm việc, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ (tối đa 1 lần).
  3. Cấp Giấy phép:
    • Trong 7 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp Giấy phép thành lập chi nhánh.
    • Nếu từ chối, phải có văn bản nêu rõ lý do.
  4. Phê duyệt đặc biệt (nếu có):
    • Nếu nội dung hoạt động không phù hợp cam kết hoặc thương nhân không thuộc quốc gia tham gia Điều ước quốc tế:
      • Bộ Công Thương xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành trong 3 ngày làm việc.
      • Bộ trả lời trong 5 ngày làm việc.
      • Bộ Công Thương cấp/không cấp Giấy phép trong 5 ngày làm việc sau khi nhận ý kiến.
  5. Công bố thông tin:
    • Trong 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép, Bộ Công Thương công bố thông tin chi nhánh trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.

VI. Lưu ý khi thành lập chi nhánh

1. Các trường hợp không được cấp Giấy phép

Theo Điều 10, Nghị định 07/2022/NĐ-CP, Bộ Công Thương từ chối cấp Giấy phép nếu:

  • Thương nhân không đáp ứng điều kiện tại Điều 8.
  • Hồ sơ không hợp lệ, không bổ sung theo yêu cầu.
  • Thương nhân bị thu hồi Giấy phép trong vòng 2 năm trước ngày nộp hồ sơ.
  • Thành lập chi nhánh gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.

2. Nghĩa vụ sau khi thành lập

  • Khắc con dấu: Chi nhánh đăng ký mẫu con dấu tại cơ quan công an (Điều 34, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
  • Chữ ký số, hóa đơn điện tử: Nếu hạch toán độc lập, sử dụng hóa đơn riêng (Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
  • Kê khai thuế:
    • Thuế môn bài: 1.000.000 VNĐ/năm (Nghị định 139/2016/NĐ-CP).
    • Thuế GTGT, TNCN, TNDN (nếu phát sinh) (Thông tư 105/2021/TT-BTC).
  • Báo cáo hoạt động: Nộp báo cáo theo mẫu BC-2 trước ngày 30/01 hàng năm (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Đăng báo: Trong 45 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép, đăng thông tin chi nhánh trên báo viết/điện tử 3 số liên tiếp (Điều 33, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

3. Thời hạn Giấy phép

  • Tối đa 5 năm, không vượt thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân (Điều 11, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).
  • Có thể gia hạn, nộp hồ sơ tối thiểu 30 ngày trước khi hết hạn.

4. Quy định về người đứng đầu chi nhánh

  • Trách nhiệm:
    • Chịu trách nhiệm trước thương nhân về hoạt động trong phạm vi ủy quyền.
    • Chịu trách nhiệm cá nhân nếu hoạt động vượt ủy quyền.
  • Ủy quyền:
    • Khi xuất cảnh, phải ủy quyền bằng văn bản, được thương nhân chấp thuận.
    • Nếu không quay lại sau 30 ngày mà không ủy quyền, thương nhân phải bổ nhiệm người mới.
  • Hạn chế:
    • Không được kiêm nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (của cùng hoặc khác thương nhân) hoặc người đại diện pháp luật của tổ chức kinh tế tại Việt Nam (Điều 16, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Thương nhân nước ngoài phải:

  • Là pháp nhân hợp pháp tại quốc gia tham gia Điều ước quốc tế với Việt Nam.
  • Hoạt động tối thiểu 5 năm.
  • Ngành nghề chi nhánh phù hợp cam kết thị trường Việt Nam (Điều 8, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

2. Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có giống chi nhánh công ty Việt Nam không?

Tương tự, có mã số thuế, con dấu riêng, được kinh doanh theo ủy quyền, ký hợp đồng, nhưng chỉ lập tối đa 1 chi nhánh/tỉnh và chịu quản lý theo Nghị định 07/2022/NĐ-CP (Điều 3).

3. Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam ở đâu?

Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương (trực tiếp, bưu điện, hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công) (Điều 13, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

4. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty nước ngoài gồm những gì?

Gồm: Đơn MĐ-5, Giấy đăng ký kinh doanh (hợp pháp hóa lãnh sự), văn bản bổ nhiệm người đứng đầu, điều lệ chi nhánh, CMND/CCCD/hộ chiếu người đứng đầu, báo cáo tài chính, hợp đồng thuê trụ sở (Điều 9, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

5. Chi nhánh công ty nước ngoài có cần báo cáo hoạt động không?

Có, phải nộp báo cáo theo mẫu BC-2 trước ngày 30/01 hàng năm cho Bộ Công Thương (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

6. Giấy phép thành lập chi nhánh có thời hạn không?

Có, tối đa 5 năm, không vượt thời hạn Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân (Điều 11, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

7. Giấy phép thành lập chi nhánh có được gia hạn không?

Có, nộp hồ sơ gia hạn tối thiểu 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn (Điều 14, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

8. Chi nhánh công ty nước ngoài có được kinh doanh ngành nghề ngoài cam kết quốc tế không?

Không, trừ khi được Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành chấp thuận (Điều 8, Nghị định 07/2022/NĐ-CP).

9. Lệ phí thành lập chi nhánh công ty nước ngoài là bao nhiêu?

Lệ phí cấp Giấy phép: 3.000.000 VNĐ, phí công bố thông tin: 100.000 VNĐ (Thông tư 47/2021/TT-BTC).

10. Chi nhánh công ty nước ngoài có cần nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Có, nếu hạch toán độc lập, chi nhánh nộp thuế TNDN theo quy định (Thông tư 105/2021/TT-BTC).

Kết luận

Thành lập chi nhánh là cách hiệu quả để thương nhân nước ngoài tham gia thị trường Việt Nam, nhưng đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện và thủ tục pháp lý. Với hồ sơ đầy đủ, quy trình hoàn thành trong 7-15 ngày làm việc. Kế toán Dego cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ trọn gói với chi phí hợp lý, hoàn thành trong 5-7 ngày.

Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *