Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp cần nộp nhiều loại báo cáo và tờ khai thuế như lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), báo cáo tài chính… Nếu không nộp đúng hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính. Kế toán Dego sẽ chia sẻ chi tiết về các loại báo cáo, tờ khai thuế, thời hạn nộp, mức phạt và quy định gia hạn.
Mục lục bài viết
I. Các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế phải nộp
Doanh nghiệp phải nộp các loại báo cáo và tờ khai thuế sau theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019:
– Lệ phí môn bài: Nộp một lần khi thành lập hoặc khi có thay đổi vốn điều lệ, chi nhánh, văn phòng đại diện.
– Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Kê khai theo tháng hoặc quý, tùy thuộc vào doanh thu hoặc lựa chọn của doanh nghiệp.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Kê khai theo tháng hoặc quý, tùy vào số thuế phát sinh.
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Chỉ áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt kể từ 01/07/2022 do sử dụng hóa đơn điện tử.
– Báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Nộp hàng năm.
Ngoài ra, nếu phát sinh các loại thuế khác như thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường…, doanh nghiệp phải nộp tờ khai bổ sung.
II. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp tờ khai thuế được quy định cụ thể cho từng loại thuế theo Luật Quản lý thuế 2019 và các nghị định liên quan.
1. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
- Doanh nghiệp mới thành lập: Nộp tờ khai chậm nhất vào ngày 30/01 của năm sau năm thành lập.
- Doanh nghiệp đang hoạt động: Chỉ nộp tờ khai khi có thay đổi về vốn điều lệ hoặc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Mức lệ phí môn bài (theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP):
Bậc | Vốn điều lệ/vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài |
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000đ/năm |
2 | Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000đ/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000đ/năm |
- Miễn lệ phí môn bài:
- Năm đầu thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh: Miễn 3 năm đầu (tính từ ngày cấp GPKD).
- Các đối tượng khác: Cơ sở mẫu giáo công lập, cơ sở giáo dục trung học phổ thông công lập, cơ sở sản xuất muối (bao gồm hộ cá thể, cá nhân, nhóm cá nhân).
- Ví dụ: Công ty Dego thành lập ngày 22/08/2023, vốn điều lệ 9,9 tỷ đồng:
- Năm 2023: Miễn lệ phí môn bài.
- Nộp tờ khai và 2.000.000đ lệ phí môn bài năm 2024 trước 30/01/2024.
2. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT và thuế TNCN
- Kê khai theo quý:
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề ≤ 50 tỷ đồng. Doanh nghiệp mới thành lập (kê khai theo quý trong 12 tháng đầu, sau đó căn cứ doanh thu để quyết định kê khai tháng/quý). Doanh nghiệp có thuế TNCN phát sinh dưới 50 triệu đồng hoặc kê khai thuế GTGT theo quý.
- Thời hạn: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.
- Ví dụ: Tờ khai thuế GTGT và TNCN quý 2/2024 nộp trước 31/07/2024.
- Kê khai theo tháng:
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. Doanh nghiệp thuộc diện kê khai theo quý nhưng tự nguyện chuyển sang kê khai tháng. Doanh nghiệp có thuế TNCN phát sinh trên 50 triệu đồng hoặc hoạt động trong ngành nghề không chịu thuế GTGT.
- Thời hạn: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
- Ví dụ: Tờ khai thuế GTGT và TNCN tháng 08/2024 nộp trước 20/09/2024.
- Lưu ý: Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu hoặc không khấu trừ thuế TNCN vẫn phải nộp tờ khai đúng hạn. Kê khai theo từng lần phát sinh: Nộp chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
3. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Tạm nộp thuế TNDN hàng quý (nếu có phát sinh): Nộp tiền thuế trước ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau, không cần nộp tờ khai quý.
- Quyết toán thuế TNDN năm: Nộp tờ khai chậm nhất ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Ví dụ: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2024 nộp trước 31/03/2025.
4. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Từ 01/07/2022, doanh nghiệp bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử (Nghị định 123/2020/NĐ-CP), nên báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được bãi bỏ, trừ 2 trường hợp:
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in của cơ quan thuế do lỗi hệ thống cấp mã hóa đơn điện tử.
- Doanh nghiệp chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc chuyển đổi quyền sở hữu.
III. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế
Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai hoặc báo cáo thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
1. Phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài
- Công thức tính phạt:
Số tiền phạt = Mức lệ phí môn bài × 0,03% × Số ngày chậm nộp.
2. Phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN và lệ phí môn bài
Thời hạn chậm | Mức phạt |
1-5 ngày | Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ) |
1-30 ngày | 2.000.000đ – 5.000.000đ |
31-60 ngày | 5.000.000đ – 8.000.000đ |
61-90 ngày | 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (không phát sinh thuế) | 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (có phát sinh thuế, đã nộp đủ) | 15.000.000đ – 25.000.000đ |
3. Phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Thời hạn chậm | Mức phạt |
1-5 ngày | Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ) |
1-10 ngày | 1.000.000đ – 3.000.000đ |
11-20 ngày | 2.000.000đ – 4.000.000đ |
21-90 ngày | 4.000.000đ – 8.000.000đ |
Trên 90 ngày | 5.000.000đ – 15.000.000đ |
IV. Gia hạn nộp thuế và thời hạn nộp tờ khai thuế
1. Quy định gia hạn thông thường
Gia hạn nộp thuế và tờ khai thuế áp dụng cho các trường hợp không nộp đúng hạn do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ:
- Tờ khai theo tháng, quý, năm hoặc từng lần phát sinh: Gia hạn tối đa 30 ngày.
- Quyết toán thuế: Gia hạn tối đa 60 ngày (tính từ ngày hết hạn nộp).
2. Gia hạn nộp thuế năm 2025
Theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP, quy định gia hạn nộp thuế năm 2025 như sau:
- Thuế GTGT:
- Tháng 2, 3/2025 hoặc quý I/2025: Gia hạn 6 tháng.
- Tháng 4, 5, 6/2025 hoặc quý II/2025: Gia hạn 5 tháng.
- Thuế TNDN tạm nộp: Quý I, II/2025 gia hạn 5 tháng.
- Thuế TNCN: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp chậm nhất 31/12/2025.
- Lưu ý:
- Thời gian gia hạn tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế.
- Chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp cũng được gia hạn nếu thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh được quy định.
- Quy định này có hiệu lực đến 31/12/2025.
3. Đối tượng được gia hạn nộp thuế năm 2025
Theo Điều 3 Nghị định 82/2025/NĐ-CP, đối tượng được gia hạn bao gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các lĩnh vực:
- Xây dựng.
- Sản xuất thức uống, thực phẩm, dệt may, da, gỗ, giấy, plastic, cao su, kim loại, điện tử, ô tô, xe máy.
- Nông-lâm-thủy sản.
- Xuất bản, truyền hình, khai thác dầu khí (trừ thuế TNDN từ dầu thô, condensate, khí thiên nhiên theo hiệp định).
- Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, cơ khí trọng điểm.
- Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực:
- Vận tải, kho bãi.
- Kinh doanh bất động sản, dịch vụ lưu trú, ăn uống.
- Giáo dục, y tế, du lịch, giải trí, thể thao, văn hóa.
- Dịch vụ thông tin, lập trình máy tính.
- Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ: Theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
- Điều kiện: Phải có phát sinh doanh thu trong năm 2024 hoặc 2025.
V. Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp cần nộp tờ khai và báo cáo thuế đúng hạn để tránh bị phạt.
- Kiểm tra kỹ các trường hợp miễn lệ phí môn bài hoặc được gia hạn nộp thuế.
- Tham khảo các văn bản pháp luật:
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP: Quy định về lệ phí môn bài.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế.
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Sử dụng hóa đơn điện tử.
- Nghị định 82/2025/NĐ-CP: Gia hạn nộp thuế năm 2025.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế.
- Nếu cần hỗ trợ, doanh nghiệp có thể liên hệ Kế toán Dego để sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói hoặc liên hệ cơ quan thuế.
Một số câu hỏi thường gặp về thời hạn nộp báo cáo thuế, tờ khai thuế
1. Các loại báo cáo thuế, tờ khai thuế mà doanh nghiệp cần nộp là gì?
Doanh nghiệp cần nộp 5 loại báo cáo/tờ khai chính:
- Lệ phí môn bài.
- Tờ khai thuế GTGT.
- Tờ khai thuế TNCN.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (nếu thuộc trường hợp đặc biệt).
- Báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán thuế TNDN.
2. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử có bắt buộc không?
Từ 01/07/2022, việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được bãi bỏ do sử dụng hóa đơn điện tử, trừ:
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in do lỗi hệ thống cấp mã hóa đơn.
- Doanh nghiệp chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc chuyển đổi quyền sở hữu.
3. Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Có, doanh nghiệp mới thành lập phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 của năm sau năm thành lập (theo Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
4. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN được quy định như thế nào?
- Kê khai theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.
- Kê khai theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
5. Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là bao nhiêu?
Tùy theo số ngày chậm nộp và tình tiết giảm nhẹ/tăng nặng:
- Tờ khai thuế: Từ cảnh cáo (1-5 ngày) đến 25.000.000đ (trên 90 ngày, có phát sinh thuế).
- Báo cáo sử dụng hóa đơn: Từ cảnh cáo (1-5 ngày) đến 15.000.000đ (trên 90 ngày).
Kết luận
Doanh nghiệp cần nắm rõ và tuân thủ đầy đủ các quy định về thời hạn nộp các loại báo cáo, tờ khai thuế để tránh bị xử phạt hành chính, đồng thời tận dụng các chính sách miễn, gia hạn nộp thuế phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Việc cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới nhất và chủ động kiểm tra các trường hợp đặc biệt về miễn, giảm hoặc gia hạn sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hoạt động tài chính trong năm 2025
Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego