Thu nhập chịu thuế TNCN: Các khoản thu nhập phải chịu thuế và hướng dẫn kê khai

Thu nhập chịu thuế TNCN: Các khoản thu nhập phải chịu thuế và hướng dẫn kê khai

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ tài chính mà mọi công dân có thu nhập phải thực hiện, góp phần xây dựng ngân sách nhà nước. Nhưng thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm những khoản nào, và làm thế nào để kê khai thuế đúng quy định? Bài viết này Kế toán Dego sẽ giải thích chi tiết thu nhập chịu thuế TNCN là gì, liệt kê các khoản thu nhập phải chịu thuế, và cung cấp hướng dẫn kê khai thuế TNCN cả trực tiếp lẫn online, giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng, chính xác. 

I. Thu nhập chịu thuế TNCN là gì?

Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được, thuộc diện phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi bổ sung tại Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13. Thu nhập chịu thuế được xác định sau khi trừ các khoản thu nhập được miễn thuế và áp dụng các khoản giảm trừ (gia cảnh, bảo hiểm, từ thiện). Thuế TNCN là thuế trực thu, tính dựa trên thu nhập của cá nhân cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế TNCN: Các khoản thu nhập phải chịu thuế và hướng dẫn kê khai
Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được, thuộc diện phải nộp thuế theo quy định

Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú

  • Cá nhân cư trú:
    • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục.
    • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (đăng ký thường trú, nhà thuê hợp đồng từ 183 ngày/năm).
    • Thu nhập chịu thuế: Bao gồm thu nhập phát sinh trong và ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân không cư trú:
    • Không đáp ứng điều kiện cư trú (thường là người nước ngoài làm việc ngắn hạn tại Việt Nam).
    • Thu nhập chịu thuế: Chỉ bao gồm thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không được giảm trừ gia cảnh.

Căn cứ xác định thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn liên quan.

II. Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN

Theo Điều 3 Luật Thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung) và Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Thu nhập chịu thuế TNCN: Các khoản thu nhập phải chịu thuế và hướng dẫn kê khai
Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN

Dưới đây là 10 khoản thu nhập phải chịu thuế TNCN:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
    • Bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ cấp, thưởng (bằng tiền hoặc hiện vật), và các khoản lợi ích khác từ người sử dụng lao động (như chi phí nhà ở, xe đưa đón, vé máy bay).
    • Áp dụng: Cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng khoán, hoặc làm việc tự do.
    • Lưu ý: Thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2 triệu đồng/lần phải khấu trừ thuế 10% nếu không có mã số thuế.
  • Thu nhập từ kinh doanh
    Bao gồm: Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh độc lập).
    • Ví dụ: Kinh doanh thương mại, dịch vụ, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không thuộc diện miễn thuế).
    • Thuế suất: 5% hoặc 10% tùy loại hình kinh doanh.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn
    • Bao gồm: Lãi vay, cổ tức, lợi nhuận từ góp vốn, mua cổ phần, trái phiếu, hoặc các hình thức đầu tư khác.
    • Lưu ý: Lãi tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng không chịu thuế.
    • Thuế suất: 5% trên thu nhập chịu thuế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
    • Bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp, chứng khoán.
    • Thuế suất: 0.1% trên giá trị chuyển nhượng (cá nhân cư trú) hoặc 20% trên thu nhập chịu thuế (cá nhân không cư trú).
    • Thời điểm tính thuế: Khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
    • Bao gồm: Thu nhập từ bán, chuyển nhượng nhà đất, quyền sử dụng đất, kể cả trường hợp được miễn thuế (vẫn phải kê khai).
    • Thuế suất: 2% trên giá trị chuyển nhượng, không phụ thuộc vào lỗ hay lãi.
    • Lưu ý: Miễn thuế nếu chuyển nhượng bất động sản duy nhất theo quy định.
  • Thu nhập từ trúng thưởng
    • Bao gồm: Trúng thưởng xổ số, khuyến mại, cá cược hợp pháp, trò chơi có thưởng.
    • Lưu ý: Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần chịu thuế.
    • Thuế suất: 10% trên phần thu nhập chịu thuế.
  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
    • Bao gồm: Thu nhập từ chuyển giao quyền sử dụng sáng chế, bản quyền, nhượng quyền thương mại.
    • Lưu ý: Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần chịu thuế.
    • Thuế suất: 10% hoặc 5% tùy trường hợp.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế
    • Bao gồm: Tài sản thừa kế (bất động sản, chứng khoán, vốn góp) vượt trên 10 triệu đồng/lần.
    • Thuế suất: 10% trên phần thu nhập chịu thuế.
    • Lưu ý: Thừa kế giữa người thân trực hệ (cha mẹ, con cái) được miễn thuế.
  • Thu nhập từ nhận quà tặng
    • Bao gồm: Quà tặng là bất động sản, chứng khoán, vốn góp vượt trên 10 triệu đồng/lần.
    • Thuế suất: 10% trên phần thu nhập chịu thuế.
    • Lưu ý: Quà tặng giữa người thân trực hệ được miễn thuế.
  • Thu nhập từ các nguồn khác
    • Bao gồm: Thu nhập không xác định rõ nguồn gốc, thu nhập từ hoạt động kinh doanh không hợp pháp (sau khi xử lý vi phạm).
    • Thuế suất: Tùy theo tính chất thu nhập, thường 10–20%.

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

Một số khoản thu nhập không phải chịu thuế, bao gồm:

  • Tiền ăn trưa, phụ cấp điện thoại, đồng phục (trong mức quy định).
  • Trợ cấp khó khăn, trợ cấp thai sản, trợ cấp thất nghiệp.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, bảo hiểm nhân thọ.
  • Thu nhập từ nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (theo điều kiện miễn thuế).
  • Trợ cấp cho cán bộ công chức ở vùng đặc biệt khó khăn, biển đảo.

III. Các khoản giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNCN

Trước khi tính thuế TNCN, thu nhập chịu thuế được giảm trừ các khoản sau:

  • Giảm trừ gia cảnh:
    • Bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
    • Mỗi người phụ thuộc: 4.4 triệu đồng/tháng.
    • Lưu ý: Người phụ thuộc phải có giấy tờ hợp lệ (CMND/CCCD, giấy khai sinh).
  • Đóng bảo hiểm bắt buộc:
    • Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo mức quy định (thường 10.5% tiền lương).
  • Đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo:
    • Các khoản đóng góp theo quy định pháp luật được trừ toàn bộ.
    • Cần có chứng từ hợp lệ (biên lai, hóa đơn).
  • Quỹ hưu trí tự nguyện:
    • Đóng góp theo mức quy định được giảm trừ (tối đa 1 triệu đồng/tháng).
Thu nhập chịu thuế TNCN: Các khoản thu nhập phải chịu thuế và hướng dẫn kê khai
Các khoản giảm trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNCN

Công thức tính thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản miễn thuế – Các khoản giảm trừ.

IV. Cách tính thuế TNCN

1. Đối với cá nhân cư trú

  • Phương pháp lũy tiến từng phần: Áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công (hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên).
    • Bảng thuế suất lũy tiến từng phần (theo Thông tư 111/2013/TT-BTC):
BậcThu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)Thuế suấtSố tiền trừ nhanh (triệu đồng)
1Đến 55%0
2Trên 5 đến 1010%0.25
3Trên 10 đến 1815%0.75
4Trên 18 đến 3220%1.65
5Trên 32 đến 5225%3.25
6Trên 52 đến 8030%5.85
7Trên 8035%9.85
  • Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất – Số tiền trừ nhanh.
  • Khấu trừ tại nguồn:
    • Thu nhập vãng lai (dưới 2 triệu đồng/lần): Không khấu trừ.
    • Thu nhập vãng lai (từ 2 triệu đồng/lần trở lên): Khấu trừ 10%.

2. Đối với cá nhân không cư trú

  • Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế × 20%.
  • Không được giảm trừ gia cảnh.
  • Áp dụng cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam (tiền lương, kinh doanh, chuyển nhượng).

Ví dụ minh họa:
Ông A (cá nhân cư trú) có lương tháng 30 triệu đồng, đóng bảo hiểm 10.5% (3.15 triệu đồng), có 1 người phụ thuộc. Tính thuế TNCN:

  • Thu nhập chịu thuế = 30 triệu – 0.7 triệu (phụ cấp ăn trưa miễn thuế) = 29.3 triệu.
  • Giảm trừ: 11 triệu (bản thân) + 4.4 triệu (người phụ thuộc) + 3.15 triệu (bảo hiểm) = 18.55 triệu.
  • Thu nhập tính thuế = 29.3 triệu – 18.55 triệu = 10.75 triệu (bậc 3).
  • Thuế TNCN = 10.75 triệu × 15% – 0.75 triệu = 0.8625 triệu (862,500 đồng).

V. Hướng dẫn kê khai thuế TNCN

Kê khai thuế TNCN có thể thực hiện trực tiếp hoặc online. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

1. Kê khai trực tiếp

  • Đối tượng: Cá nhân tự khai thuế (thu nhập vãng lai, kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản).
  • Hồ sơ cần chuẩn bị:
    • Tờ khai thuế TNCN (mẫu 05/KK-TNCN hoặc mẫu phù hợp theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
    • Chứng từ khấu trừ thuế (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh giảm trừ gia cảnh (CMND/CCCD người phụ thuộc).
    • Biên lai đóng góp từ thiện, bảo hiểm (nếu có).
  • Nơi nộp hồ sơ:
    • Cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân cư trú (thường trú/tạm trú).
    • Nếu có thu nhập từ nhiều nguồn: Nộp tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất hoặc tự chọn nơi cư trú.
  • Thời hạn nộp:
    • Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
    • Theo quý: Chậm nhất ngày cuối tháng đầu của quý tiếp theo.
    • Quyết toán thuế năm: Chậm nhất ngày 31/3 (tổ chức trả thu nhập) hoặc 2/5 (cá nhân tự quyết toán) của năm sau.

2. Kê khai online

  • Đối tượng: Cá nhân có mã số thuế, tài khoản giao dịch điện tử trên hệ thống Tổng cục Thuế.
  • Các bước thực hiện:
    • Truy cập hệ thống: Vào website https://canhan.gdt.gov.vn hoặc https://thuedientu.gdt.gov.vn.
    • Đăng nhập: Sử dụng mã số thuế cá nhân và mật khẩu (đăng ký qua cơ quan thuế hoặc tổ chức trả thu nhập).
    • Chọn tờ khai: Chọn mẫu 02/QTT-TNCN (quyết toán thuế) hoặc 05/KK-TNCN (kê khai tháng/quý).
    • Điền thông tin: Nhập thu nhập chịu thuế, giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm, từ thiện. Hệ thống tự tính thuế.
    • Nộp tờ khai: Ký điện tử, nộp qua hệ thống, nhận mã xác nhận.
    • Theo dõi kết quả: Kiểm tra trạng thái hồ sơ trên hệ thống hoặc liên hệ cơ quan thuế.
  • Lưu ý:
    • Cần chữ ký số hoặc tài khoản giao dịch điện tử hợp lệ.
    • Nộp trước thời hạn để tránh chậm trễ, đặc biệt dịp lễ (30/4, 1/5).
  • Phần mềm hỗ trợ: Sử dụng phần mềm HTKK (Hỗ trợ kê khai) hoặc MISA AMIS Thuế TNCN để nhập liệu offline, sau đó nộp online.

3. Ủy quyền kê khai

  • Đối tượng: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi (hợp đồng từ 3 tháng trở lên).
  • Cách thực hiện:
    • Lập giấy ủy quyền (mẫu 08/UQ-QTT-TNCN) cho tổ chức trả thu nhập.
    • Tổ chức trả thu nhập nộp hồ sơ quyết toán thay trước 31/3 năm sau.
  • Lưu ý: Cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên phải tự quyết toán, không được ủy quyền.

VI. Lưu ý khi kê khai thuế TNCN

  1. Xác định đúng trạng thái cư trú: Ảnh hưởng đến cách tính thuế và giảm trừ.
  2. Lưu giữ chứng từ: Chứng từ khấu trừ, biên lai giảm trừ, hợp đồng lao động để đối chiếu khi quyết toán.
  3. Kê khai đúng thời hạn: Tránh phạt chậm nộp (8–25 triệu đồng nếu chậm trên 91 ngày).
  4. Kiểm tra thông tin người phụ thuộc: Đảm bảo mã số thuế và giấy tờ hợp lệ.
  5. Hoàn thuế nếu nộp thừa: Nộp hồ sơ hoàn thuế qua hệ thống thuế điện tử, nhận tiền qua chuyển khoản hoặc tiền mặt.
  6. Tham khảo văn bản pháp luật: Luật Thuế TNCN 2007, Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC để nắm quy định mới nhất.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế TNCN?
Với cá nhân cư trú, thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (sau khi trừ bảo hiểm, không có người phụ thuộc) phải nộp thuế. Mức này tăng nếu có người phụ thuộc (thêm 4.4 triệu/người/tháng). Cá nhân không cư trú nộp thuế 20% trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không giảm trừ gia cảnh.

2. Làm thế nào để biết mình có nộp thừa thuế TNCN không?
Kiểm tra chứng từ khấu trừ thuế từ các nguồn thu nhập và đối chiếu với thu nhập tính thuế sau khi giảm trừ. Nếu nộp thừa, bạn có thể nộp hồ sơ hoàn thuế qua hệ thống thuế điện tử trước 2/5 năm sau.

3. Có thể kê khai thuế TNCN online mà không cần đến cơ quan thuế không?
Có, bạn có thể kê khai và nộp thuế TNCN online qua website https://thuedientu.gdt.gov.vn hoặc phần mềm HTKK, miễn là có mã số thuế và tài khoản giao dịch điện tử. Hệ thống hỗ trợ tự tính thuế và xác định cơ quan thuế phù hợp.

Kết luận

Thu nhập chịu thuế TNCN là cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân, bao gồm tiền lương, kinh doanh, đầu tư, và nhiều khoản khác. Hiểu rõ các khoản thu nhập phải chịu thuế và nắm vững hướng dẫn kê khai thuế TNCN giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định, tránh sai sót hoặc bị phạt. Với các công cụ hiện đại như hệ thống thuế điện tử, việc kê khai thuế ngày càng dễ dàng và tiện lợi. Hãy bắt đầu chuẩn bị hồ sơ, kiểm tra thu nhập, và kê khai thuế ngay hôm nay để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quyền lợi của bạn!

Xem thêm nhiều hơn tại Website Kế Toán Dego

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *