Ngành sản xuất mỹ phẩm tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ nhờ nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Tuy nhiên, đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, và công bố sản phẩm. Kế toán Dego cung cấp hướng dẫn chi tiết về điều kiện, mã ngành nghề, hồ sơ, và thủ tục thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm, đảm bảo tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 93/2016/NĐ-CP, và các văn bản liên quan, giúp doanh nghiệp khởi nghiệp hiệu quả trong năm 2025.
Mục lục bài viết
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020: Quy định thành lập doanh nghiệp (Điều 27, Điều 32).
- Nghị định 93/2016/NĐ-CP: Quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm (Điều 3, Điều 4).
- Thông tư 06/2011/TT-BYT: Hướng dẫn quản lý mỹ phẩm, công bố sản phẩm.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp (Điều 28, Điều 33).
- Quyết định 27/2018/QĐ-TTg: Ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC).
- Thông tư 41/2023/TT-BTC: Quy định lệ phí công bố mỹ phẩm.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Quy định lệ phí môn bài.
- Thông tư 105/2021/TT-BTC: Hướng dẫn kê khai thuế.
II. Điều kiện kinh doanh sản xuất mỹ phẩm
Sản xuất mỹ phẩm là ngành nghề có điều kiện, yêu cầu đáp ứng các tiêu chuẩn về nhân sự, cơ sở vật chất, hoạt động, và quản lý chất lượng (Nghị định 93/2016/NĐ-CP). Bảng dưới đây tóm tắt các điều kiện:
Tiêu chí | Điều kiện chi tiết |
Nhân sự | – Người thành lập công ty: Có năng lực hành vi dân sự, không bị cấm kinh doanh (Điều 17, Luật Doanh nghiệp 2020).- Người phụ trách sản xuất: Có kiến thức chuyên môn về hóa học, sinh học, dược học, hoặc chuyên ngành liên quan (Điều 3, Nghị định 93/2016/NĐ-CP). |
Địa điểm sản xuất | – Địa chỉ rõ ràng, có chức năng thương mại/dịch vụ (không sử dụng nhà ở dân cư).- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với dây chuyền sản xuất.- Kho bảo quản nguyên liệu, thành phẩm, chất dễ cháy nổ, chất độc tính, và sản phẩm lỗi bố trí riêng biệt.- Đáp ứng tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy (PCCC) và vệ sinh môi trường (Điều 4, Nghị định 93/2016/NĐ-CP). |
Hoạt động sản xuất | – Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (mẫu số 01, Phụ lục, Nghị định 93/2016/NĐ-CP). |
Quản lý chất lượng | – Quy trình sản xuất chi tiết.- Nước đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01-1:2018/BYT).- Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất.- Có bộ phận kiểm tra chất lượng (Điều 4, Nghị định 93/2016/NĐ-CP). |
Lưu ý:
- Sản xuất tại trụ sở: Cần xin phép UBND quận/huyện (hoạt động sản xuất) và Sở Y tế (Giấy chứng nhận đủ điều kiện)
- Doanh nghiệp có vốn nước ngoài phải tuân thủ tỷ lệ góp vốn theo cam kết WTO (Nghị định 93/2016/NĐ-CP).
Ví dụ: Công ty ABC muốn sản xuất son môi tại TP.HCM, cần thuê nhà xưởng có giấy phép PCCC, bổ nhiệm kỹ sư hóa học phụ trách sản xuất, và lập quy trình kiểm tra chất lượng.
III. Mã ngành nghề sản xuất mỹ phẩm
Mã ngành nghề sản xuất mỹ phẩm được quy định trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg:
Mã ngành | Tên ngành | Chi tiết |
2023 | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, chế phẩm vệ sinh (không hoạt động tại trụ sở). |
Lưu ý:
- Mã 2023 là mã duy nhất cho sản xuất mỹ phẩm, bao gồm kem dưỡng, son, mặt nạ, dầu gội…
- Nếu kinh doanh nhập khẩu/bán lẻ mỹ phẩm, có thể đăng ký thêm mã 4649 (bán buôn mỹ phẩm) hoặc 4772 (bán lẻ mỹ phẩm)
IV. Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm
Thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm yêu cầu thực hiện 3 thủ tục chính: đăng ký kinh doanh, xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, và công bố sản phẩm mỹ phẩm (Nghị định 93/2016/NĐ-CP, Thông tư 06/2011/TT-BYT).
1. Xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ (Điều 28, Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-2/I-3/I-4, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (mẫu Phụ lục I-5/I-6, nếu là TNHH hai thành viên hoặc cổ phần).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên/cổ đông và người đại diện theo pháp luật.
- Quyết định góp vốn, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, và bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện (nếu thành viên là tổ chức).
- Giấy ủy quyền và bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (nếu ủy quyền).
- Cơ quan tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính (Điều 33, Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Quy trình:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn (bắt buộc trực tuyến tại Hà Nội/TP.HCM từ 2025).
- Lệ phí: 100.000 VNĐ/lần, miễn phí nếu nộp trực tuyến (Thông tư 47/2021/TT-BTC).
- Thời gian: 3-5 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không hợp lệ, nhận thông báo sửa đổi/bổ sung.
- Kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia trong 30 ngày (Điều 32, Luật Doanh nghiệp 2020).
2. Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
- Hồ sơ (Điều 5, Nghị định 93/2016/NĐ-CP):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất (mẫu số 01, Phụ lục, Nghị định 93/2016/NĐ-CP).
- Thiết kế, sơ đồ mặt bằng nhà xưởng.
- Danh mục thiết bị sản xuất hiện có.
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Y tế tỉnh/thành phố nơi đặt nhà xưởng
- Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện (VNPost).
- Quy trình:
- Trong 2 ngày làm việc, Sở Y tế kiểm tra tính hợp lệ, cấp phiếu tiếp nhận hoặc thông báo bổ sung.
- Trong 30 ngày làm việc, Sở Y tế kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất:
- Nếu đạt: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Nếu không đạt: Thông báo bằng văn bản, yêu cầu khắc phục.
- Lệ phí: 3.000.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư 41/2023/TT-BTC).
3. Công bố sản phẩm mỹ phẩm
- Hồ sơ (Điều 4, Thông tư 06/2011/TT-BYT):
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (2 bản, kèm bản mềm).
- Phiếu kiểm nghiệm mỹ phẩm (do phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn thực hiện).
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Y tế tỉnh/thành phố nơi đặt nhà xưởng.
- Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Quy trình:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp số tiếp nhận trong 3 ngày làm việc.
- Nếu không hợp lệ: Thông báo bổ sung trong 5 ngày, doanh nghiệp nộp lại trong 3 ngày.
- Lệ phí: 500.000 VNĐ/hồ sơ (Thông tư 41/2023/TT-BTC).
- Thời hạn: Số tiếp nhận có giá trị 5 năm, cần công bố lại nếu tiếp tục lưu hành (web:20).
Lưu ý:
- Mỗi sản phẩm cần 1 phiếu công bố riêng.
- Nếu nhập khẩu mỹ phẩm, cần thêm Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và thủ tục thông quan
- Thời gian xử lý thực tế có thể kéo dài 7-15 ngày do lượng hồ sơ lớn.
Ví dụ: Công ty DEF (Hà Nội) nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ngày 01/06/2025, nhận Giấy chứng nhận ngày 04/06/2025. Sau đó, nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện tại Sở Y tế Hà Nội ngày 10/06/2025, nhận giấy phép ngày 15/07/2025. Công bố son môi ngày 20/07/2025, nhận số tiếp nhận ngày 23/07/2025.
V. Ví dụ minh họa
Tình huống: Công ty TNHH GHI muốn sản xuất kem dưỡng da tại TP.HCM.
- Điều kiện:
- Người phụ trách sản xuất: Cử dược sĩ đại học (đáp ứng chuyên môn).
- Nhà xưởng: Thuê 500 m² tại quận 7, có khu vực bảo quản nguyên liệu/đóng gói riêng, đạt chuẩn PCCC và vệ sinh môi trường.
- Hệ thống chất lượng: Lập quy trình sản xuất, kiểm tra nguyên liệu bằng phòng thí nghiệm đạt chuẩn.
- Thủ tục:
- Đăng ký doanh nghiệp: Nộp hồ sơ trực tuyến (Giấy đề nghị, điều lệ, danh sách thành viên, bản sao CCCD) ngày 01/06/2025, nhận Giấy chứng nhận ngày 04/06/2025.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Nộp hồ sơ (đơn, sơ đồ mặt bằng, danh mục thiết bị) tại Sở Y tế TP.HCM ngày 10/06/2025, kiểm tra thực tế ngày 01/07/2025, nhận giấy phép ngày 10/07/2025.
- Công bố sản phẩm: Nộp phiếu công bố và kiểm nghiệm ngày 15/07/2025, nhận số tiếp nhận ngày 18/07/2025.
- Kết quả: Công ty GHI bắt đầu sản xuất và lưu hành kem dưỡng da từ tháng 8/2025.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Điều kiện kinh doanh sản xuất mỹ phẩm là gì?
Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về nhân sự (chuyên môn hóa/sinh/dược), địa điểm sản xuất (đạt chuẩn PCCC, vệ sinh), hoạt động (2 giấy phép), và quản lý chất lượng (quy trình, kiểm tra) (Nghị định 93/2016/NĐ-CP).
2. Mã ngành sản xuất mỹ phẩm là gì?
Mã ngành 2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh (không sản xuất tại trụ sở) (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
3. Thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm cần giấy phép gì?
Cần: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, và Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (Nghị định 93/2016/NĐ-CP, Thông tư 06/2011/TT-BYT).
4. Cần làm gì để sản xuất mỹ phẩm tại trụ sở chính?
- Xin phép UBND quận/huyện cho hoạt động sản xuất tại trụ sở.
- Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tại Sở Y tế (Nghị định 93/2016/NĐ-CP).
5. Công ty sản xuất mỹ phẩm có cần vốn tối thiểu không?
Không yêu cầu vốn tối thiểu, nhưng phải đảm bảo tài chính cho cơ sở vật chất và trang thiết bị
6. Có thể nhập khẩu nguyên liệu mỹ phẩm mà không công bố sản phẩm không?
Không, nguyên liệu không cần công bố, nhưng sản phẩm mỹ phẩm thành phẩm phải công bố trước khi lưu hành (Thông tư 06/2011/TT-BYT).
7. Công ty sản xuất mỹ phẩm có vốn nước ngoài có yêu cầu đặc biệt không?
Có, cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập, tuân thủ tỷ lệ vốn góp theo cam kết WTO (Nghị định 93/2016/NĐ-CP).
Kết luận
Thành lập công ty sản xuất mỹ phẩm đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, và giấy phép. Với mã ngành 2023, doanh nghiệp cần hoàn thành 3 thủ tục: đăng ký kinh doanh (3-5 ngày), xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện (30 ngày), và công bố sản phẩm (3-15 ngày). Kế toán Dego cung cấp dịch vụ trọn gói: Đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Công bố sản phẩm.
Xem thêm nhiều hơn tại website Kế toán Dego